Bên cạnh Phân tích đề thi "spend their leisure time with their colleagues" IELTS WRITING (kèm bài viết thi thật HS đạt 6.0), IELTS TUTOR cũng cung cấp Dịch + giải thích transcript "ACCOMMODATION FORM: RENTAL PROPERTIES" IELTS LISTENING SECTION 1.
I. Kiến thức liên quan
II. Đề bài & Audio Luyện đề: ACCOMMODATION FORM: RENTAL PROPERTIES IELTS LISTENING SECTION 1
III. Dịch + giải thích transcript "ACCOMMODATION FORM: RENTAL PROPERTIES" IELTS LISTENING SECTION 1
Agent: Fairfield Rentals. Andrew Williams. How can I help you?
IELTS TUTOR dịch: Nhân viên đại lý: Fairfield Rentals. Andrew Williams xin nghe. Tôi giúp được gì cho bạn?
Woman: Oh hello. I’m calling from the UK - um, my family are moving to Canada early next year, and we’re hoping to find somewhere to rent in Fairfield for the first six months while we settle in.
IELTS TUTOR dịch: Người phụ nữ: Ồ, xin chào. Tôi đang gọi từ Vương quốc Anh, gia đình tôi sẽ chuyển đến Canada vào đầu năm tới, và chúng tôi hy vọng sẽ tìm được nơi nào đó để thuê ở Fairfield trong sáu tháng đầu tiên khi chúng tôi định cư.
Agent: Right, I see. Well, let’s get your details.
IELTS TUTOR dịch: Nhân viên đại lý: Được rồi, tôi hiểu rồi. Vâng, đầu tiên hãy lấy thông tin chi tiết của bạn.
Woman: Yes, my name’s Jane Ryder.
IELTS TUTOR dịch: Người phụ nữ: Vâng, tên tôi là Jane Ryder.
Agent: OK, Jane. And can I have a phone number – the best number to get you on?
IELTS TUTOR dịch: Nhân viên đại lý: OK, Jane. Và tôi có thể có số điện thoại của bạn chứ, số bạn hay nghe ý?
Woman: Well, that’d probably be our home number – so 0044 for the UK, and then it’s 208 613 2978.
IELTS TUTOR dịch: Người phụ nữ: Chà, số máy bàn nhé – 0044 cho Vương quốc Anh, và sau đó là 208 613 2978.
Agent: Alright. And an email address, please, so we can send you out all the information and forms.
IELTS TUTOR dịch: Nhân viên đại lý: Được rồi. Và một địa chỉ email, xin vui lòng, để chúng tôi có thể gửi cho bạn tất cả các thông tin và biểu mẫu.
Woman: I think it’s best if I give you my husband’s email – he’s sitting in front of a computer all day so he can print stuff off and get it back to you sooner than I could. It’s richard@visiontech.co.uk. I’ll just spell the company name for you. That’s V-I-S-I-O-N-T-E-C-H.
IELTS TUTOR dịch: Người phụ nữ: Tôi nghĩ tốt nhất là tôi gửi cho bạn email của chồng tôi – anh ấy ngồi trước máy tính cả ngày để có thể in ra và gửi lại cho bạn sớm hơn tôi có thể. Đó là richard@visiontech.co.uk. Tôi đánh vần tên công ty cho bạn. Đó là V-I-S-I-O-N-T-E-C-H.
IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:
Agent: Great. And we have a question here about occupation.
IELTS TUTOR dịch: Nhân viên đại lý: Tuyệt vời. Và chúng tôi có một câu hỏi ở đây về nghề nghiệp.
Woman: Richard’s an IT specialist for an advertising company. They’re transferring him to their Fairfield branch.
IELTS TUTOR dịch: Người phụ nữ: Richard là chuyên gia CNTT của một công ty quảng cáo. Họ sẽ chuyển anh ấy đến chi nhánh Fairfield.
IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:
- specialist (n) chuyên gia >> IELTS TUTOR giới thiệu thêm Word form "specialize" tiếng anh
- Phân biệt advertising / advertisement / ads / advert
- Cách dùng động từ "transfer" tiếng anh
Agent: Actually, just your job, for now, thanks.
IELTS TUTOR dịch: Nhân viên đại lý: Ý tôi là nghề của bạn cơ, cảm ơn.
Woman: Me? I’m a doctor at the hospital in our town.
IELTS TUTOR dịch: Người phụ nữ: Tôi? Tôi là bác sĩ tại bệnh viện trong thị trấn.
Agent: OK, I’ll put that down. Now, what kind of accommodation are you looking for? House, apartment?
IELTS TUTOR dịch: Nhân viên đại lý: OK, tôi sẽ viết lại vào đây. Bây giờ, loại chỗ ở bạn đang tìm kiếm là gì? Nhà, căn hộ?
IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:
Woman: An apartment, probably, as long as it has two bedrooms. There’ll be me, my husband, and our ten-year-old son.
IELTS TUTOR dịch: Người phụ nữ: Có thể là một căn hộ, miễn là nó có hai phòng ngủ. Sẽ có tôi, chồng tôi và đứa con trai mười tuổi của chúng tôi.
IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:
Agent: And so with an apartment, you’re less likely to get a garden.
IELTS TUTOR dịch: Nhân viên đại lý: Và với một căn hộ chung cư, bạn sẽ ít có khả năng có vườn.
Woman: That’s OK.
IELTS TUTOR dịch: Người phụ nữ: Không sao đâu.
Agent: But what about a garage – is that something you’ll want the apartment to have?
IELTS TUTOR dịch: Nhân viên đại lý: Nhưng còn nhà để xe – đó có phải là thứ bạn muốn căn hộ có không?
Woman: Yes, that’s definitely important.
IELTS TUTOR dịch: Người phụ nữ: Vâng, nó quan trọng lắm.
Agent: OK, just a moment. I’ll just make a note of that.
IELTS TUTOR dịch: Nhân viên đại lý: Được rồi, chờ một chút. Tôi sẽ ghi lại.
Woman: But – er before we go on – I should probably say now that what we don’t need is any furniture – because we’ll be shipping all that over, and I don’t really want to pay for storage while we’re waiting to buy a house.
IELTS TUTOR dịch: Người phụ nữ: Nhưng trước khi chúng ta tiếp tục, tôi nên nói rằng thứ chúng tôi không cần là bất kỳ đồ đạc nội thất nào – bởi vì chúng tôi sẽ vận chuyển tất cả những thứ đó, và tôi thực sự không muốn trả tiền cho việc lưu kho trong khi chúng tôi đang chờ mua nhà.
IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:
- Giải thích phrasal verb: go on
- Diễn đạt "đồ gỗ" tiếng anh (Paraphrase "furniture")
- storage (n) kho, chỗ để hàng hóa
Agent: Not a problem. I’ll make a note of that.
IELTS TUTOR dịch: Nhân viên đại lý: Không thành vấn đề. Tôi sẽ ghi chú lại.
Woman: Actually, though, just thinking about the kitchen, what can I expect from a rental property? I mean, what kind of equipment is provided?
IELTS TUTOR dịch: Người phụ nữ: Thực ra, nghĩ về bếp, tôi có thể mong đợi gì từ một căn nhà cho thuê? Ý tôi là, loại thiết bị nào được cung cấp?
IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:
Agent: Well, the normal thing is that you get a stove – I think that’s a cooker in British English.
IELTS TUTOR dịch: Nhân viên đại lý: Chà, điều bình thường là bạn có một cái bếp (stove) – tôi nghĩ người ta gọi nó là “cooker” theo tiếng Anh Anh.
Woman: OK, good to know, but how about a fridge? We’ll be selling ours before we come, so if possible, we’d like the apartment to have one for when we arrive.
IELTS TUTOR dịch: Người phụ nữ: OK, tốt rồi, nhưng còn tủ lạnh thì sao? Chúng tôi sẽ bán căn hộ của chúng tôi trước khi chúng tôi đến, vì vậy nếu có thể, chúng tôi muốn căn hộ có một cái tủ lạnh để sử dụng khi chúng tôi đến.
Agent: I can certainly add that to the form. If there’s any other whiteware that you need – like a dishwasher, for example, there are plenty of stores here that’ll arrange delivery on the same day as purchase.
IELTS TUTOR dịch: Nhân viên đại lý: Tôi có thể thêm điều đó vào biểu mẫu. Nếu có bất kỳ đồ dùng nào khác mà bạn cần – chẳng hạn như máy rửa bát, có rất nhiều cửa hàng ở đây sẽ sẵn sàng giao hàng ngay trong ngày mua hàng.
IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:
Woman: Thanks. Hopefully, we won’t need to buy too many things.
IELTS TUTOR dịch: Người phụ nữ: Cảm ơn. Hy vọng rằng, chúng tôi sẽ không cần mua quá nhiều thứ.
Agent: Now, how about location? Have you done any research into the Fairfield area?
IELTS TUTOR dịch: Nhân viên đại lý: Bây giờ, về vị trí? Bạn đã tìm hiểu gì về khu vực Fairfield chưa?
IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:
Woman: Not that much so far.
IELTS TUTOR dịch: Người phụ nữ: Không nhiều.
Agent: Well, you mentioned you have a boy – I imagine you’d like to be fairly close to a school.
IELTS TUTOR dịch: Nhân viên đại lý: À, bạn đã nói rằng bạn có một cậu con trai – tôi tưởng tượng rằng bạn muốn ở khá gần một trường học.
Woman: Good idea. That would help. What’s public transport like in Fairfield? Is it easy to get around?
IELTS TUTOR dịch: Người phụ nữ: Vâng, sẽ tiện hơn cho chúng tôi. Phương tiện công cộng như thế nào ở Fairfield? Có dễ để đi lại quanh đó không?
IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:
Agent: The bus service is pretty comprehensive – there are plenty of local routes, services into the city and out of town.
IELTS TUTOR dịch: Nhân viên đại lý: Dịch vụ xe buýt khá toàn diện – có rất nhiều tuyến đường địa phương, dịch vụ vào thành phố và ngoại ô.
IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:
Woman: OK, and for a two-bedroom apartment – what sort of rent should we expect to pay?
IELTS TUTOR dịch: Người phụ nữ: Được rồi, và đối với một căn hộ hai phòng ngủ – giá thuê sẽ thế nào?
Agent: Well, looking at the properties we have at the moment, prices start from around £730 per month, and – depending on the area – can go up to £1,200.
IELTS TUTOR dịch: Nhân viên đại lý: Vâng, nhìn vào các lựa chọn chúng tôi có vào thời điểm hiện tại, giá bắt đầu từ khoảng £ 730 mỗi tháng và – tùy thuộc vào khu vực – có thể lên đến £ 1.200.
IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:
Woman: That’s too much. Something halfway would be better.
IELTS TUTOR dịch: Người phụ nữ: Quá nhiều. Ở giữa giữa 2 số đó sẽ ổn hơn.
Agent: So, would your limit be, say, £950?
IELTS TUTOR dịch: Nhân viên đại lý: Thế, giới hạn của bạn, vào khoảng £950?
Woman: I’d say so, yes.
IELTS TUTOR dịch: Người phụ nữ: Vâng, tôi có thể nói vậy.
Agent: Can I ask if you smoke or if you have any pets?
IELTS TUTOR dịch: Nhân viên đại lý: Tôi có thể hỏi bạn có hút thuốc hay có nuôi thú cưng không?
Woman: No to both questions. But I do have one more request, please.
IELTS TUTOR dịch: Người phụ nữ: Không cho cả hai câu hỏi. Nhưng tôi có một yêu cầu nữa, làm ơn.
Agent: Yes?
IELTS TUTOR dịch: Nhân viên đại lý: Vâng?
Woman: Well, I’ve also been offered a job – at Victoria General Hospital – and I suspect I’ll be working nights occasionally – so what I really need from any apartment is for it to be quiet – so I can catch up on sleep if necessary during the day.
IELTS TUTOR dịch: Người phụ nữ: Chà, tôi cũng đã được mời làm việc – tại Bệnh viện Đa khoa Victoria – và tôi e là thỉnh thoảng tôi sẽ làm việc thâu đêm – vì vậy những gì tôi thực sự cần ở bất kỳ căn hộ nào là sự yên tĩnh – để tôi có thể ngủ trong ngày nếu cần.
IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:
- offer (v) đề nghị
- Cách dùng danh từ "job" tiếng anh
- Cách dùng động từ "Suspect" tiếng anh
- occasionally (adv) thỉnh thoảng >> IELTS TUTOR giới thiệu Word form của "occasion"
- Giải thích phrasal verb "catch up on sth" tiếng anh
Agent: Congratulations on the job offer. I’ll add your request to the form. Well, what I’ll do is compile a list of suitable properties for you and send them via email. Um, can I just ask – how did you hear about us? Obviously not from our commercials if you’re living in the UK.
IELTS TUTOR dịch: Nhân viên đại lý: Chúc mừng bạn đã nhận được lời mời làm việc. Tôi sẽ thêm yêu cầu của bạn vào biểu mẫu. Vâng, những gì tôi sẽ làm là biên soạn một danh sách các lựa chọn nhà ở phù hợp cho bạn và gửi chúng qua email. Ừm, tôi có thể hỏi – bạn nghe nói về chúng tôi như thế nào? Rõ ràng là không phải từ quảng cáo của chúng tôi nếu bạn đang sống ở Vương quốc Anh.
IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:
- Congratulation: chúc mừng
- request (n) lời yêu cầu
- compile (v) biên soạn
- Cách dùng tính từ "suitable" tiếng anh
- Cách dùng từ "hear" tiếng anh
- Cách dùng danh từ "commercial" tiếng anh
Woman: Actually, it was a friend of ours. He spent a few months in Fairfield a couple of years ago and he pointed us in the direction of your website.
IELTS TUTOR dịch: Người phụ nữ: Thực ra, một người bạn của chúng tôi đã nói cho tôi. Anh ấy đã dành vài tháng ở Fairfield vài năm trước và anh ấy đã chỉ cho chúng tôi về trang web của các bạn.
IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:
Agent: Well, it’s good to be recommended. So, what I’ll do is …
IELTS TUTOR dịch: Nhân viên đại lý: Chà, thật tốt khi được giới thiệu. Vì vậy, những gì tôi sẽ làm là…
Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0 - Đảm bảo đầu ra - Thi không đạt, học lại FREE
>> IELTS Intensive Writing - Sửa bài chi tiết
>> Thành tích học sinh IELTS TUTOR với hàng ngàn feedback được cập nhật hàng ngày