Bên cạnh Phân tích & Sửa đề"Traffic and accommodation problems are increasing and the government should encourage some businesses to move from cities to rural areas. Does the advantages outweigh the disadvantages?" (ngày21/11/2020), IELTS TUTOR cũng cung cấp Dịch + giải thích transcript "Accommodation form – Student Information" IELTS LISTENING SECTION 1.
I. Kiến thức liên quan
II. Đề bài & Audio Luyện đề: "Accommodation form – Student Information" IELTS LISTENING SECTION 1
III. Dịch + giải thích transcript "Accommodation form – Student Information" IELTS LISTENING SECTION 1
Man: Good morning. Can I help you?
IELTS TUTOR dịch: Người đàn ông: Chào buổi sáng. Tôi có thể giúp gì cho bạn?
Woman: Yes. I’ve just been accepted on a course at the university and I’d like to try and arrange accommodation in the hall of residence.
IELTS TUTOR dịch: Người phụ nữ: Vâng. Em vừa được nhận vào học một khóa tại trường đại học và em muốn sắp xếp chỗ ở ký túc xá.
IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:
- accept: chấp nhận >> IELTS TUTOR giới thiệu Cách dùng tính từ "accepted" tiếng anh
- Cách dùng danh từ "course" tiếng anh
- Cách dùng động từ "try" tiếng anh
- arrange (v) sắp xếp
- Cách dùng danh từ "accommodation" tiếng anh
- Cách dùng danh từ "hall" tiếng anh
- Cách dùng danh từ "residence" tiếng anh
Man: Yes, certainly. Please sit down. What I’ll do is fill in a form with you to find out a little more about your preferences and so forth.
IELTS TUTOR dịch: Người đàn ông: Được rồi. Em ngồi xuống đi. Giờ tôi cần điền vào một biểu mẫu các thông tin của em như là sở thích và một số thứ khác.
Woman: Thank you.
IELTS TUTOR dịch: Người phụ nữ: Cảm ơn anh.
Man: So first of all, can I take your name?
IELTS TUTOR dịch: Người đàn ông: Trước tiên tôi cần biết tên em là gì?
Woman: It’s Anu Bhatt.
IELTS TUTOR dịch: Người phụ nữ: Em là Anu Bhatt.
Man: Could you spell your name, please?
IELTS TUTOR dịch: Người đàn ông: Em đánh vần tên em nhé?
Woman: Yes. A-N-U … B-H-A double T.
IELTS TUTOR dịch: Người phụ nữ: Vâng. A-N-U … B-H-A-T-T.
Man: Thanks, and could I ask your date of birth?
IELTS TUTOR dịch: Người đàn ông: Cảm ơn, ngày tháng năm sinh của em là gì?
Woman: 31 March 1972.
IELTS TUTOR dịch: Người phụ nữ: 31/3/1972.
Man: Thank you. And where are you from?
IELTS TUTOR dịch: Người đàn ông: Cảm ơn em. Và em đến từ đâu?
Woman: India.
IELTS TUTOR dịch: Người phụ nữ: Ấn Độ.
Man: Oh right. And what will you be studying?
IELTS TUTOR dịch: Người đàn ông: Ồ được rồi. Và em sẽ học gì ở đây?
Woman: I’m doing a course in nursing.
IELTS TUTOR dịch: Người phụ nữ: Em đang tham gia một khóa học về điều dưỡng.
Man: Right, thank you. And how long would you want to stay in hall, do you think?
IELTS TUTOR dịch: Người đàn ông: OK, cảm ơn em. Và em muốn ở trong ký túc xá bao lâu?
Woman: Well, it’ll take three years but I’d only like to stay in hall for two. I’d like to think about living outside for the third year.
IELTS TUTOR dịch: Người phụ nữ: Chà, em sẽ học ở đây trong ba năm nhưng em chỉ muốn ở lại ký túc xá trong hai năm thôi. Em đang nghĩ sẽ sống bên ngoài vào năm thứ ba.
IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:
Man: Fine. And what did you have in mind for catering? Do you want to cook for yourself or have all your meals provided, that’s full board?
IELTS TUTOR dịch: Người đàn ông: Tốt thôi. Thế em đã nghĩ gì về việc phục vụ ăn uống chưa? Em muốn tự nấu ăn hay muốn nhờ bên ký túc xá nấu cho tất cả các bữa?
IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:
Woman: Is there something in between?
IELTS TUTOR dịch: Người phụ nữ: Em muốn chọn phương án ở giữa được không?
Man: Yes. You can just have evening meal provided, which is half board.
IELTS TUTOR dịch: Người đàn ông: Được. Bên ký túc xá sẽ chỉ nấu cho em bữa tối.
Woman: That’s what I’d prefer.
IELTS TUTOR dịch: Người phụ nữ: Em thích phương án này.
Man: Yes, a lot of students opt for that. Now, with that in mind, do you have any special diet, anything we should know about?
IELTS TUTOR dịch: Người đàn ông: Ừ, rất nhiều sinh viên lựa chọn dịch vụ này. Thế em có chế độ ăn đặc biệt nào không, cứ nói bất kỳ điều gì em muốn?
IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:
- Cách dùng A lot of & Lots of
- Cách dùng danh từ "student" tiếng anh
- opt for/ against something (verb): to choose to take or not to take a particular course of action: lựa chọn / không lựa chọn điều gì đó
- Cách dùng từ "diet" tiếng anh (danh từ, động từ, tính từ)
Woman: Yes, I don’t take red meat.
IELTS TUTOR dịch: Người phụ nữ: Vâng, em không lấy thịt đỏ.
Man: No red meat.
IELTS TUTOR dịch: Người đàn ông: OK. Không có thịt đỏ.
Man: Now, thinking about the room itself, we have a number of options. You can have a single study bedroom or you can have a shared one. These are both what we call simple rooms. The other alternative is to opt for a single bedsit which actually has more space and better facilities. There’s about £20 a week difference between them.
IELTS TUTOR dịch: Người đàn ông: Bây giờ cùng nói về những lựa chọn phòng thuê, bọn anh có một số phòng khác nhau. Em có thể thuê một phòng ngủ đơn kiêm phòng học tập hoặc em có thể thuê một phòng ngủ chung. Chúng đều được gọi là phòng đơn giản. Bên cạnh đó, em cũng có thể thuê một căn hộ mini có nhiều không gian hơn và tiện nghi tốt hơn. Loại phòng này đắt hơn 20 bảng một tuần.
IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:
- Phân biệt "the number of..." & "a number of ..." tiếng anh
- Cách dùng danh từ "option" tiếng anh
- Cách dùng tính từ "shared" tiếng anh
- Cách dùng từ "both" tiếng anh
- Cách dùng từ "alternative" tiếng anh
- bedsit (noun): a room that a person rents and uses for both living and sleeping in
- Cách dùng từ "facility" tiếng anh
- Cách dùng danh từ "difference" tiếng anh
Woman: Well, actually my grant is quite generous and I think the bedsit sounds the best option.
IELTS TUTOR dịch: Người phụ nữ: Chà, thực ra em có học bổng khá ổn nên em nghĩ rằng em sẽ chọn căn hộ mini.
IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:
Man: Lovely. I’ll put you down for that and we’ll see what availability is like. Now can I ask some other personal details which we like to have on record?
IELTS TUTOR dịch: Người đàn ông: Được rồi. Tôi sẽ ghi lựa chọn của em xuống đây và chúng ta sẽ xem những căn hộ còn lại trông như thế nào. Bây giờ tôi có thể hỏi một số thông tin cá nhân khác để thêm vào hồ sơ được không?
IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:
- Giải thích phrasal verb: put down
- Cách dùng từ "like" tiếng anh
- record (n) hồ sơ
Woman: Yes, of course.
IELTS TUTOR dịch: Người phụ nữ: Vâng, tất nhiên là được ạ.
Man: I wonder if you could let us know what your interests are. This might help us get a closer match for placing you in a particular hall.
IELTS TUTOR dịch: Người đàn ông: Sở thích của em là gì? Điều này có thể giúp chúng tôi sắp xếp chỗ ở cho em một cách phù hợp nhất.
IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:
Woman: Ummm. Well, I love the theatre.
IELTS TUTOR dịch: Người phụ nữ: Vâng, em thích đi nhà hát.
Man: Right.
IELTS TUTOR dịch: Người đàn ông: OK.
Woman: And I enjoy sports, particularly badminton.
IELTS TUTOR dịch: Người phụ nữ: Và em thích thể thao, đặc biệt là cầu lông.
IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:
Man: That’s worth knowing. Now, what we finish with on the form is really a list from you of what your priorities are in choosing a hall and we’ll do our best to take these into account.
IELTS TUTOR dịch: Người đàn ông: Điều này đáng giá để biết. Bây giờ, với biểu mẫu này, anh sẽ lập một danh sách những ưu tiên của em trong việc chọn chỗ ở ở ký túc xá và chúng tôi sẽ làm hết sức mình để xem xét tất cả những thứ đó.
IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:
- Phân biệt "worth, worthy & worthwhile" tiếng anh
- Cách dùng động từ "finish" tiếng anh
- Cách dùng danh từ "priority" tiếng anh
- take something into account (idiom): to consider particular facts, circumstances, etc. when making a decision about something: xem xét tất cả trước khi ra quyết định
Woman: Well, the first thing is I’d prefer a hall where there are other mature students, if possible.
IELTS TUTOR dịch: Người phụ nữ: Chà, điều đầu tiên là em thích một nơi có nhiều sinh viên trưởng thành khác, nếu có thể.
IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:
Man: Yes, we do have halls which tend to cater for slightly older students.
IELTS TUTOR dịch: Người đàn ông: Vâng, chúng tôi có những khu chuyên phục vụ cho những sinh viên lớn hơn một chút.
IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:
Woman: Ummm and I’d prefer to be out of town.
IELTS TUTOR dịch: Người phụ nữ: Và em muốn ở bên ngoài thị trấn.
IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:
Man: That’s actually very good for you because we tend to have more vacancies in out-of-town halls.
IELTS TUTOR dịch: Người đàn ông: Điều đó thực sự rất tốt cho em bởi vì chúng tôi có nhiều chỗ ở hơn ở các khu ngoài thành phố.
Woman: Lucky!
IELTS TUTOR dịch: Người phụ nữ: May mắn quá!
Man: Yes. Anything else?
IELTS TUTOR dịch: Người đàn ông: Ừ. Còn gì nữa không em?
Woman: Well, I would like somewhere with a shared area, a TV room for example, or something like that. It’s a good way to socialise.
IELTS TUTOR dịch: Người phụ nữ: Chà, em muốn một nơi nào đó có khu vực sinh hoạt chung, phòng TV chẳng hạn, hoặc tương tự thế. Điều đó sẽ giúp em hòa đồng hơn.
IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:
Man: It certainly is.
IELTS TUTOR dịch: Người đàn ông: Chắc chắn là có.
Woman: That’s it.
IELTS TUTOR dịch: Người phụ nữ: Vậy hết rồi ạ.
Man: Now, we just need a contact telephone number for you.
IELTS TUTOR dịch: Người đàn ông: Bây giờ, chúng tôi cần điện thoại liên lạc của em.
IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:
Woman: Sure, I’ll just find it. It’s double 67549.
IELTS TUTOR dịch: Người phụ nữ: Để em xem. Số em là 67549.
Man: Great, so we’ll be in contact with you as soon as possible …
IELTS TUTOR dịch: Người đàn ông: Tuyệt, vậy chúng tôi sẽ liên lạc với em sớm nhất có thể nhé …
Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0 - Đảm bảo đầu ra - Thi không đạt, học lại FREE
>> IELTS Intensive Writing - Sửa bài chi tiết
>> Thành tích học sinh IELTS TUTOR với hàng ngàn feedback được cập nhật hàng ngày