Bên cạnh Phân tích đề thi "spend their leisure time with their colleagues" IELTS WRITING (kèm bài viết thi thật HS đạt 6.0), IELTS TUTOR cũng cung cấp Dịch + giải thích transcript "Alex’s Training" IELTS LISTENING SECTION 1.
I. Kiến thức liên quan
II. Đề bài & Audio Luyện đề: "Alex’s Training" IELTS LISTENING SECTION 1
IELTS TUTOR lưu ý Luyện đề: Alex’s Training IELTS LISTENING SECTION 1
III. Dịch + giải thích transcript "Alex’s Training" IELTS LISTENING SECTION 1
Martha: Hi Alex. It’s Martha Clines here. James White, gave me your number. I hope you don’t mind me calling you.
IELTS TUTOR dịch: Martha: Chào Alex, tôi là Martha Clines. James White đã cho tôi số điện thoại của bạn. Hi vọng là tôi không làm phiền bạn khi gọi cho bạn thế này.
IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:
Alex: Of course not. How are you, Martha?
IELTS TUTOR dịch: Alex: Không sao đâu. Bạn khỏe chứ Martha?
Martha: Good thanks. I’m ringing because I need a bit of advice.
IELTS TUTOR dịch: Martha: Cảm ơn bạn, tôi vẫn khỏe. Thật ra tôi gọi cho bạn vì tôi đang cần lời khuyên của bạn.
IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:
Alex: Oh, yeah. What about?
IELTS TUTOR dịch: Alex: Ồ, về việc gì thế?
Martha: The training you did at JPNW a few years ago. I’m applying for the same thing.
IELTS TUTOR dịch: Martha: À, về kỳ thực tập ở JPNM mà bạn đã tham gia một vài năm trước đấy. Tôi cũng đang ứng tuyển vào vị trí đó.
Alex: Oh, right. Yes. I did mine in 2014. Best thing I ever did. I’m still working there.
IELTS TUTOR dịch: Alex: Ồ, tôi từng tham gia vào năm 2014. Đấy là một trong những điều tuyệt vời nhất mà tôi đã trải qua. Hiện tại tôi vẫn đang làm việc ở đấy.
Martha: Really? What are you doing?
IELTS TUTOR dịch: Martha: Ôi thật sao? Bạn làm gì ở đó vậy?
Alex: Well, now I work in the customer services department but I did my initial training in Finance. I stayed there for the first two years and then moved to where I am now.
IELTS TUTOR dịch: Alex: Hiện tại thì tôi đang làm việc tại phòng dịch vụ khách hàng, nhưng thật ra khi vào công ty, thì tôi bắt đầu làm việc tại bộ phận Tài chính. Tôi làm ở đấy trong 2 năm đầu và sau đó chuyển đến bộ phận mà tôi đang làm việc hiện nay.
IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:
- customer service: dịch vụ khách hàng >> IELTS TUTOR tổng hợp Từ vựng topic "customer service" IELTS
- Cách dùng danh từ "department" tiếng anh
- Cách dùng tính từ "initial" tiếng anh
Martha: That’s the same department I’m applying for. Did you enjoy it?
IELTS TUTOR dịch: Martha: Ồ, đấy là bộ phận mà tôi đang định ứng tuyển vào. Bạn có thích làm việc ở đấy không vậy?
IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:
Alex: I was pretty nervous to begin with. I didn’t do well in my exams at school and I was really worried because I failed Maths. But it didn’t actually matter because I did lots of courses on the job.
IELTS TUTOR dịch: Alex: Thật ra thời gian đầu tôi khá căng thẳng. Lúc còn đi học, tôi thường làm không được tốt lắm trong các kỳ kiểm tra, và bởi vì tôi đã từng bị trượt môn toán nên tôi thực sự lo lắng. Tuy nhiên, trên thực tế việc đấy không ảnh hưởng gì cả vì tôi đã được học rất nhiều trong quá trình làm việc.
IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:
- Cách dùng trạng từ "pretty" tiếng anh
- nervous (adj) lo lắng, căng thẳng
- Cách dùng trạng từ "to begin with" tiếng anh
- Cách dùng danh từ "exam" tiếng anh
- Cách dùng "worry" tiếng anh
- Cách dùng động từ "fail" tiếng anh
- Từ vựng & ideas về toán học (Math) trong Tiếng Anh
- Cách dùng A lot of & Lots of
- Cách dùng danh từ "course" tiếng anh
- Cách dùng danh từ "job" tiếng anh
Martha: Did you get a diploma at the end of your trainee period? I’m hoping to do the one in business skills.
IELTS TUTOR dịch: Martha: Thế bạn có nhận được chứng chỉ sau khi hoàn thành kỳ thực tập của mình không? Tôi hi vọng sẽ nhận được một chứng chỉ cho kỹ năng kinh doanh.
IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:
Alex: Yes. That sounds good I took the one on IT skills but I wish I’d done that one instead.
IELTS TUTOR dịch: Alex: Ồ, nghe có vẻ tốt đấy. Tôi thì nhận được chứng chỉ về IT, nhưng tôi ước mình có thể nhận được chứng chỉ về kỹ năng kinh doanh.
IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:
Martha: OK, that’s good to know. What about the other trainees? How did you get on with them?
IELTS TUTOR dịch: Martha: Ừm, đó là một tin tốt. Còn các thực tập sinh khác thì sao? Làm thế nào để có thể hòa đồng với họ?
Alex: There were about 20 of us who started at the same time and we were all around the same age – I was 18 and there was only one person younger than me who was 17. The rest were between 18 and 20. I made some good friends.
IELTS TUTOR dịch: Alex: Có khoảng 20 thực tập sinh với độ tuổi bằng nhau, tôi 18 tuổi và chỉ có một bạn nhỏ tuổi hơn tôi – 17 tuổi. Những người còn lại tầm 18 -20 tuổi. Tôi và một vài bạn khác đã trở thành bạn tốt của nhau đấy.
Martha: I’ve heard lots of good things about the training at JPNW. It seems like there are a lot of opportunities there.
IELTS TUTOR dịch: Martha: Tôi đã được nghe nhiều đánh giá tốt về khóa thực tập tại JPNW. Có vẻ như có rất nhiều cơ hội ở đó.
IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:
- Cách dùng từ "seem" tiếng anh
- opportunity (n) cơ hội
Alex: Yeah, definitely. Because of its size you can work in loads of different areas within the organisation.
IELTS TUTOR dịch: Alex: Đúng rồi. Bởi vì quy mô của công ty, bạn có thể làm việc với nhiều lĩnh vực khác nhau trong tổ chức.
IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:
definitely (adv) một cách chắc chắn
Cách dùng danh từ "area" tiếng anh
Cách dùng giới từ "within" tiếng anh
organisation (n) tổ chức
Martha: What about pay? I know you get a lower minimum wage than regular employees.
IELTS TUTOR dịch: Martha: Thế còn về đãi ngộ thì sao? Tôi biết là bạn chỉ được nhận một khoản lương khá thấp so với các nhân viên khác.
IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:
- Cách dùng danh từ "pay" tiếng anh
- Cách dùng danh từ "wage" tiếng anh
- regular (adj) thường xuyên
- employee: nhân viên >> IELTS TUTOR giới thiệu Cách dùng & Word form của "employ"
Alex: That’s right – which isn’t great. But you get the same number of days holiday as everyone else. And the pay goes up massively if they offer you a job at the end of the training period.
IELTS TUTOR dịch: Alex: Đúng rồi - điều đó không tuyệt vời lắm. Nhưng bạn vẫn được hưởng số ngày nghỉ phép như các nhân viên khác. Và lương của bạn sẽ được tăng một khoản khá cao nếu sau kỳ thực tập mà bạn nhận được lời mời ở lại làm việc tại công ty.
IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:
Martha: Yeah, but I’m not doing it for the money – it’s the experience I think will be really useful. Everyone says by the end of the year you gain so much confidence.
IELTS TUTOR dịch: Martha: Thực tế tôi ứng tuyển vào chương trình này không phải vì tiền, mà vì kinh nghiệm, điều tôi nghĩ rằng khá hữu ích. Mọi người đều nói rằng, sau một năm làm việc mình sẽ tự tin hơn rất nhiều.
Alex: You’re right. That’s the most useful part about it. There’s a lot of variety too. You’re given lots of different things to do. I enjoyed it all – I didn’t even mind the studying.
IELTS TUTOR dịch: Alex: Đúng rồi. Đấy chính là phần hữu ích nhất của chương trình thực tập này. Ngoài ra, còn nhiều điều thú vị khác nữa. Bạn sẽ được giao nhiều công việc khác nhau. Tôi đã rất thích thú với tất cả công việc mà tôi được giao.
Martha: Do you have to spend any time in college?
IELTS TUTOR dịch: Martha: Bạn có dành thời gian cho việc học ở trường đại học không?
Alex: Yes, one day each month. So you get lots of support from both your tutor and your manager.
IELTS TUTOR dịch: Alex: Có chứ, mỗi tháng một ngày. Như vậy bạn sẽ nhận được rất nhiều sự hỗ trợ từ cả trợ giảng lẫn quản lý của bạn.
IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:
Martha: That’s good. And the company is easy to get to, isn’t it?
IELTS TUTOR dịch: Martha: Thế thì tốt quá. Và di chuyển từ công ty đến trường học cũng khá tiện đúng không?
Alex: Yes, it’s very close to the train station so the location’s a real advantage.
IELTS TUTOR dịch: Alex: Đúng rồi, nó rất gần trạm tàu điện ngầm, vì vị trí của công ty thực sự rất tiện.
Alex: Have you got a date for your interview yet?
IELTS TUTOR dịch: Alex: Hôm nào thì bạn phỏng vấn vậy?
Martha: Yes. it’s on the 23rd of this month.
IELTS TUTOR dịch: Martha: Tôi sẽ phỏng vấn vào ngày 23 tháng này.
Alex: So long as you’re well-prepared there’s nothing to worry about. Everyone’s very friendly.
IELTS TUTOR dịch: Alex: Không cần lo lắng đâu, vì bạn sẽ có đủ thời gian để chuẩn bị tốt mà. Mọi người đều rất thân thiện.
IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:
Martha: I am not sure what I should wear. What do you think?
IELTS TUTOR dịch: Martha: Tôi đang phân vân về việc sẽ mặc gì hôm đấy. Bạn có thể cho tôi lời khuyên được không?
Alex: Nothing too casual – like jeans, for example - If you’ve got a nice jacket, wear that with a skirt or trousers.
IELTS TUTOR dịch: Alex: Đừng mặc quần áo ngày thường ví dụ như quần jeans – Nếu cậu có áo vest thì thử mặc nó với chân váy hoặc quần âu nhé.
IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:
- casual: không trang trọng, thường ngày
- Cách dùng cụm "for example" tiếng anh
- Paraphrase từ "wear" tiếng anh
MARTHA: OK Thanks. Any other tips?
IELTS TUTOR dịch: Martha: Ok, cảm ơn bạn. Bạn còn lời khuyên nào nữa không?
Alex: Erm, well I know it’s really obvious but arrive in plenty of time. They hate people who are late. So make sure you know exactly where you have to get to. And one other useful piece of advice my manager told me before I had the interview for this job – is to smile. Even if you feel terrified. It makes people respond better to you.
IELTS TUTOR dịch: Alex: Erm, tôi biết điều này khá rõ ràng nhưng nhớ đến sớm nhé. Họ không thích những người đến muộn đâu. Do vậy hãy chắc chắn rằng bạn biết chính xác nơi cần đến là đâu. Và một lời khuyên khá hữu ích mà quản lý đã nói với tôi trước khi mình tiến hành phỏng vấn cho vị trí này, đó là hãy mỉm cười. Thậm chí là khi bạn cảm thấy sợ hãi. Việc này giúp mọi người có thiện cảm hơn với bạn đấy.
IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:
- obvious (adj) minh bạch, rõ ràng
- Cách dùng từ "plenty" & "plenty of" tiếng anh
- Paraphrase từ "hate" "dislike" tiếng anh
- Cách dùng từ "late" tiếng anh
- Cách dùng trạng từ "exactly" tiếng anh
- Cách dùng danh từ "interview" tiếng anh
- cách dùng even if / even though / even so / even when tiếng anh
- terrified: sợ hãi
- respond: đáp lại lòng tốt, trả lời
Martha: I’ll have to practise doing that in the mirror!
IELTS TUTOR dịch: Martha: Tôi sẽ tập luyện việc này trước gương!
IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:
Alex: Yeah – well, good luck. Let me know if you need any more information.
IELTS TUTOR dịch: Alex: Yeah, chúc bạn may mắn nhé. Nếu cần thêm thông tin gì thì cứ bảo tôi nhé.
Martha: Thanks very much.
IELTS TUTOR dịch: Martha: Cảm ơn bạn nhiều.
Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0 - Đảm bảo đầu ra - Thi không đạt, học lại FREE
>> IELTS Intensive Writing - Sửa bài chi tiết
>> Thành tích học sinh IELTS TUTOR với hàng ngàn feedback được cập nhật hàng ngày