Bên cạnh 【HƯỚNG DẪN TỪNG BƯỚC】CÁCH LÀM BÀI TẬP MẪU IELTS READING DẠNG FILL IN THE GAP, IELTS TUTOR cũng cung cấp Dịch + giải thích transcript "Antarctic treaty" IELTS LISTENING SECTION 3.
I. Kiến thức liên quan
II. Đề bài & Audio Luyện đề: "Antarctic treaty" IELTS LISTENING SECTION 3
IELTS TUTOR hướng dẫn Luyện đề: Antarctic treaty IELTS LISTENING SECTION 3
III. Dịch + giải thích transcript "Antarctic treaty" IELTS LISTENING SECTION 3
Interviewer: We’re pleased to welcome Dr Martin Merrywhether of the Antarctic Centre in Christchurch, New Zealand who has come along to talk to us today about the role of the Centre and the Antarctic Treaty. Now my first question is about the choice of location for the centre. Why Christchurch? Was it because of the climate?
IELTS TUTOR dịch: Người phỏng vấn: Chúng tôi rất vui mừng được chào đón Tiến sĩ Martin Merrywhether của Trung tâm Nam Cực ở thành phố Christchurch, New Zealand, người hôm nay đến đây để nói chuyện với chúng ta về vai trò của Trung tâm và Hiệp ước Nam Cực. Bây giờ câu hỏi đầu tiên của tôi là về sự lựa chọn vị trí cho trung tâm. Tại sao lại là Christchurch? Có phải vì khí hậu không thưa ông?
IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:
Doctor: Well actually New Zealand is the second closest country to Antarctica and Christchurch is often used on Antarctic expeditions.
IELTS TUTOR dịch: Tiến sĩ: Thật ra New Zealand là quốc gia có vị trí gần Nam Cực thứ hai thế giới và Christchurch thường được sử dụng cho các chuyến thám hiểm Nam Cực.
Interviewer: Right, so it’s because of where we are… coupled with our historical role. So tell us what is the main purpose of the centre?
IELTS TUTOR dịch: Người phỏng vấn: Vậy là bởi vì vị trí địa lý đi kèm với sứ mệnh lịch sử. Vậy cho chúng tôi biết mục đích chính của trung tâm là gì?
IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:
Doctor: Well… we have two complementary roles. One is as a scientific base for expeditions and research and the other is as an information centre.
IELTS TUTOR dịch: Tiến sĩ: Chà … chúng tôi có hai vai trò phụ trợ lẫn nhau. Một là cơ sở khoa học cho các cuộc thám hiểm và nghiên cứu và hai là chúng tôi đóng vai trò như một trung tâm thông tin.
IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:
- complementary (adj) hỗ trợ, bổ sung cho nhau, bù qua bù lại >> IELTS TUTOR giới thiệu Word form của "complement"
- Cách dùng danh từ "base" tiếng anh
- expedition (n) cuộc thám hiểm
- Cách dùng "RESEARCH" như Noun & Verb tiếng anh
- Cách dùng danh từ"information"tiếng anh
Interviewer: Tell us something about the role as a scientific base.
IELTS TUTOR dịch: Người phỏng vấn: Hãy cho chúng tôi biết vài điều về vai trò như một cơ sở khoa học.
Doctor: We’re able to provide information about what scientists should take with them to the South Pole - for example, the centre contains a clothing warehouse where expeditions are supplied with suitable clothing for the extreme conditions.
IELTS TUTOR dịch: Tiến sĩ: Chúng tôi có thể cung cấp thông tin về những gì các nhà khoa học nên mang theo đến Nam Cực – ví dụ, trung tâm chứa một kho quần áo nơi các đoàn thám hiểm được cung cấp quần áo phù hợp trong điều kiện khắc nghiệt.
Interviewer: I suppose you need a bit more than your normal winter coat!
IELTS TUTOR dịch: Người phỏng vấn: Tôi đoán rằng chúng ta sẽ cần nhiều hơn một cái áo khoác mùa đông thông thường đấy nhỉ!
IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:
Doctor: Yes, exactly and then there’s also the specialist library and mapping services.
IELTS TUTOR dịch: Tiến sĩ: Vâng, chính xác và chúng tôi cũng có thư viện chuyên biệt và dịch vụ lập bản đồ.
Interviewer: Right. And which countries are actually located at the centre?
IELTS TUTOR dịch: Người phỏng vấn: Được rồi. Vậy những quốc gia nào thực sự nằm ở trung tâm?
IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:
Doctor: Well… the centre houses research programmes for New Zealand, for The United States as well as for Italy … there’s even a US post office at the American air force base here.
IELTS TUTOR dịch: Tiến sĩ: Chà … trung tâm tổ chức các chương trình nghiên cứu cho New Zealand, cho Hoa Kỳ cũng như cho Ý … thậm chí còn có bưu điện Hoa Kỳ tại căn cứ không quân ở đây.
IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:
Interviewer: Really? And what does the visitor’s centre offer?
IELTS TUTOR dịch: Người phỏng vấn: Thật sao? Và trung tâm của người tham quan cung cấp những gì thưa ông?
Doctor: Well, since very few people will ever experience the Antarctic first hand, the visitors’ centre aims to recreate the atmosphere of Antarctica. There’s a mock camp site where you can see inside an Antarctic tent and imagine yourself sleeping there. And the centre also acts as a showcase for the unique international co-operation which exists in Antarctica today.
IELTS TUTOR dịch: Tiến sĩ: Chà, vì rất ít người được trải nghiệm tận mắt Nam Cực, trung tâm của người tham quan nhằm mục đích tái tạo bầu không khí của Nam Cực. Có một khu trại mô phỏng, nơi bạn có thể nhìn thấy lều trại ở Nam Cực và tưởng tượng mình đang ngủ ở đó. Và trung tâm cũng hoạt động như một nơi trưng bày cho sự hợp tác quốc tế độc đáo tồn tại ở Nam Cực ngày nay.
Interviewer: What is it actually like at the South Pole? I know you’ve been there on a number of occasions.
IELTS TUTOR dịch: Người phỏng vấn: Ở Nam Cực thì sẽ thế nào nhỉ? Tôi biết ông đã ở đó nhiều lần rồi.
Doctor: Yes, I have and each time I’m struck by the awesome beauty of the place. It’s magnificent but you can really only visit it in the summer months.
IELTS TUTOR dịch: Tiến sĩ: Vâng, tôi đã từng và mỗi lần đến đó tôi đều bị ấn tượng bởi vẻ đẹp tuyệt vời của nơi này. Thật tuyệt vời nhưng chúng ta thực sự chỉ có thể ghé thăm nơi này vào mùa hè thôi.
Interviewer: October to March.
IELTS TUTOR dịch: Người phỏng vấn: Từ tháng 10 đến tháng 3.
Doctor: Yes, because it’s completely dark for four months of the year (pause) … and in addition it has to be the coldest place on earth.
IELTS TUTOR dịch: Tiến sĩ: Đúng vậy, bởi vì trời tối hoàn toàn trong bốn tháng trong năm (tạm dừng) … và ngoài ra, đây chắc hẳn phải là nơi lạnh nhất trên trái đất.
Interviewer: Colder than the North Pole? Why’s that?
IELTS TUTOR dịch: Người phỏng vấn: Lạnh hơn Bắc Cực sao? Tại sao lại vậy thưa ông?
Doctor: Well, unlike the North Pole, which is actually a frozen sea, Antarctica is a land mass shaped like a dome, with the result that the winds blow down the slopes at speeds of up to 150 km an hour and that’s what makes it so cold. And one other interesting thing is that Antarctica is the driest continent on earth, surprisingly, and so you have to drink large amounts of water when you’re there.
IELTS TUTOR dịch: Tiến sĩ: Chà, không giống như Bắc Cực – một vùng biển băng giá, Nam Cực là một khối đất có hình dạng như một mái vòm, và hệ quả là những cơn gió thổi xuống sườn dốc với tốc độ lên tới 150 km một giờ khiến Nam Cực rất rất lạnh. Và một điều thú vị khác là Nam Cực là lục địa khô nhất trên trái đất, thật đáng ngạc nhiên, và vì vậy chúng ta phải uống rất nhiều nước khi ở đó.
IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:
Interviewer: How old is Antarctica?
IELTS TUTOR dịch: Người phỏng vấn: Nam Cực bao nhiêu tuổi rồi thưa ông?
Doctor: We’re pretty sure it was part of a larger land mass but it broke away from the rest of the continent 170 million years ago.
IELTS TUTOR dịch: Tiến sĩ: Chúng tôi khá chắc chắn rằng nó là một phần của một lục địa lớn hơn nhưng nó đã tách ra khỏi phần còn lại của lục địa 170 triệu năm trước.
Interviewer: How can you be certain of this?
IELTS TUTOR dịch: Người phỏng vấn: Tại sao ông chắc chắn về điều đó?
Doctor: … because fossils and rocks have been discovered in Antarctica which are the same as those found in places such as Africa and Australia.
IELTS TUTOR dịch: Tiến sĩ: … bởi vì hóa thạch và đá đã được phát hiện ở Nam Cực giống như ở những nơi như Châu Phi và Úc.
Interviewer: Amazing … To think that it was once attached to Africa…
IELTS TUTOR dịch: Người phỏng vấn: Thật tuyệt vời khi nghĩ rằng nó có thể đã từng là một phần của Châu Phi..
Interviewer: Now let’s just have a look at the Antarctic Treaty. How far back does the idea of an international treaty go?
IELTS TUTOR dịch: Người phỏng vấn: Bây giờ chúng ta hãy nói về Hiệp ước Nam Cực. Đã bao lâu rồi kể từ khi ý tưởng về một hiệp ước quốc tế được thảo luận nhỉ?
Doctor: Well, as far back as the 19th century, when eleven nations organised an international event.
IELTS TUTOR dịch: Tiến sĩ: Chà, từ thế kỷ 19, khi 11 quốc gia tổ chức một sự kiện quốc tế.
Interviewer: When was that exactly?
IELTS TUTOR dịch: Người phỏng vấn: Chính xác là khi nào thưa ông?
Doctor: In 1870. And it was called the Polar Research Meeting. And then, not long after that, they organised something called the First International Polar Year.
IELTS TUTOR dịch: Tiến sĩ: Năm 1870. Và nó được gọi là Hội thảo Nghiên cứu Vùng cực. Và không lâu sau đó, họ đã tổ chức một thứ gọi là Năm Địa cực Quốc tế đầu tiên.
IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:
Interviewer: And that took place when exactly?
IELTS TUTOR dịch: Người phỏng vấn: Sự kiện đó diễn ra chính xác khi nào?
IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:
Doctor: Over two years from 1882 to 1883. But it wasn’t until the 1950s that the idea of an international treaty was proposed. And in 1959 the Treaty was actually signed.
IELTS TUTOR dịch: Tiến sĩ: Trong hai năm từ 1882 đến 1883. Nhưng mãi đến những năm 1950, ý tưởng về một hiệp ước quốc tế mới được đề xuất. Và vào năm 1959, Hiệp ước đã thực sự được ký kết.
Interviewer: What do you see as the main achievements of the treaty?
IELTS TUTOR dịch: Người phỏng vấn: Ông thấy thành tựu của Hiệp ước là gì?
Doctor: Well, firstly it means that the continent is reserved for peaceful use.
IELTS TUTOR dịch: Tiến sĩ: Đầu tiên, Hiệp ước đảm bảo lục địa này được bảo vệ vì mục đích hòa bình.
IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:
Interviewer: That’s Article 1, isn’t it?
IELTS TUTOR dịch: Người phỏng vấn: Nội dung Điều 1 đúng không ạ?
Doctor: Yes…
IELTS TUTOR dịch: Tiến sĩ: Đúng rồi..
Interviewer: That’s important since the territory belongs to everyone.
IELTS TUTOR dịch: Người phỏng vấn: Quan trọng thật vì vùng đất này thuộc về mọi người.
Doctor: Yes but not as important as Article 5, which prohibits any nuclear explosions or waste disposal.
IELTS TUTOR dịch: Tiến sĩ: Đúng rồi, nhưng Điều 5 còn quan trọng hơn, bất kỳ vụ nổ nguyên tử hay hành động xử lý rác thải nào đều bị cấm.
IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:
- Collocation với động từ "prohibit"
- explosion (n) tiếng nổ
- Word form của "waste"
- Word form "disposable" tiếng anh
Interviewer: Which is marvellous. Well, I’m afraid we’re going to have to stop there because I’m afraid we’ve run out of time. Thanks for coming along today and telling us all about the centre and its work.
IELTS TUTOR dịch: Người phỏng vấn: Thât là tuyệt vời. Chà, tôi sợ chúng ta phải dừng ở đây thôi, có lẽ sắp hết thời gian rồi. Cảm ơn ông đã đến đây hôm nay và chia sẻ với chúng tôi về trung tâm và hoạt động của nó.
Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0 - Đảm bảo đầu ra - Thi không đạt, học lại FREE
>> IELTS Intensive Writing - Sửa bài chi tiết
>> Thành tích học sinh IELTS TUTOR với hàng ngàn feedback được cập nhật hàng ngày