Bên cạnh Phân tích và sửa chi tiết đề thi IELTS SPEAKING 4/8/2020 [Audio+Transcript], IELTS TUTOR cũng cung cấp Dịch + giải thích transcript "Birth Statistics" IELTS LISTENING SECTION 1.
I. Kiến thức liên quan
II. Đề bài & Audio Luyện đề: "Birth Statistics" IELTS LISTENING SECTION 1
IELTS TUTOR lưu ý Luyện đề: Birth Statistics IELTS LISTENING SECTION 1
III. Dịch + giải thích transcript "Birth Statistics" IELTS LISTENING SECTION 1
SARAH: John, I’ve just had some good news. Susan has had her baby.
IELTS TUTOR dịch: SARAH: John, tôi vừa có một số tin tốt. Susan đã sinh con.
JOHN: Do you know when she had it?
IELTS TUTOR dịch: JOHN: Bạn có biết cô ấy sinh nó khi nào không?
SARAH: Yesterday. The tenth of August.
IELTS TUTOR dịch: SARAH: Hôm qua. Ngày mười tháng tám.
JOHN: Oh, my father was born on August the tenth. Give me the details and I’ll make a note for everyone at work.
IELTS TUTOR dịch: JOHN: Ồ, bố tôi sinh ngày 10 tháng 8. Cung cấp cho tôi thông tin chi tiết và tôi sẽ ghi chú cho mọi người tại nơi làm việc.
SARAH: OK.
IELTS TUTOR dịch: SARAH: OK
JOHN: Well, was it a boy or a girl?
IELTS TUTOR dịch: JOHN: Chà, đó là con trai hay con gái?
SARAH: It’s a boy.
IELTS TUTOR dịch: SARAH: Đó là một cậu bé.
JOHN: And what are they going to call him?
IELTS TUTOR dịch: JOHN: Và họ sẽ gọi cậu ấy là gì?
IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:
SARAH: Tom. Tom Lightfoot. It sounds quite good, don’t you think?
IELTS TUTOR dịch: SARAH: Tom. Tom Lightfoot. Nghe có vẻ khá hay, bạn có nghĩ vậy không?
JOHN: Yes, that has quite a good ring to it.
IELTS TUTOR dịch: JOHN: Vâng, cái tên ấy có ý nghĩa khá tốt đối với nó.
SARAH: You know he’s quite a big baby. He weighed four and a quarter kilos when he was born.
IELTS TUTOR dịch: SARAH: Bạn biết đấy, cậu ấy là một đứa trẻ khá lớn. Cậu ấy nặng 4,5 kg khi được sinh ra.
IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:
- weigh (v) nặng >> IELTS TUTOR lưu ý Cách dùng danh từ "weight" tiếng anh
- CÁCH DÙNG TỪ "WHEN" TIẾNG ANH
JOHN: That does sound big, four and a quarter kilos.
IELTS TUTOR dịch: JOHN: Nghe có vẻ lớn, 4.5kg.
SARAH: And he’s long too, forty-six centimetres.
IELTS TUTOR dịch: SARAH: Và cậu ấy cũng cao, 46 cm.
JOHN: Mmmm. Tall parents. He’ll grow up to be over two metres, I’d say.
IELTS TUTOR dịch: JOHN: Mmmm. Bố mẹ cao. Tôi muốn nói cậu ấy sẽ lớn lên trên hai mét.
IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:
SARAH: With masses of black hair, curly black hair. You know, we should go and visit them in hospital. What about tomorrow afternoon at around 1 pm?
IELTS TUTOR dịch: SARAH: Với khối tóc đen, tóc đen xoăn. Bạn biết đấy, chúng ta nên đến thăm họ trong bệnh viện. Chiều mai vào khoảng 1 giờ thì sao?
IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:
JOHN: Yes, OK.
IELTS TUTOR dịch: JOHN: Vâng, được thôi.
SARAH: Where should we meet? … Ah, I could come and pick you up at your house, if you like.
IELTS TUTOR dịch: SARAH: Chúng ta nên gặp nhau ở đâu? … À, tôi có thể đến đón bạn tại nhà, nếu bạn muốn.
IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:
JOHN: Yes, that would be wonderful. My car is still off the road.
IELTS TUTOR dịch: JOHN: Vâng, điều đó thật tuyệt vời. Xe của tôi vẫn ở ngoài đường.
SARAH: Just refresh my memory. What’s the address again?
IELTS TUTOR dịch: SARAH: Chỉ cần làm mới trí nhớ của tôi. Cho tôi hỏi lại địa chỉ ở đâu?
IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:
JOHN: It’s 15 Chesterfield Road, Paddington.
IELTS TUTOR dịch: JOHN: Đó là 15 Đường Chesterfield, Paddington.
SARAH: It’s next to the library, isn’t it?
IELTS TUTOR dịch: SARAH: Nó ở cạnh thư viện phải không?
JOHN: Not exactly. It’s next to a bank. The State Bank actually. The library is opposite us, on the corner.
IELTS TUTOR dịch: JOHN: Không chính xác. Nó nằm cạnh một ngân hàng. Thực sự là Ngân hàng Nhà nước. Thư viện đối diện với chúng tôi, ở góc phố.
IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:
SARAH: That’s right, and there’s a garage on the other street corner. I remember now.
IELTS TUTOR dịch: SARAH: Được rồi, và có một nhà để xe ở góc phố bên kia. Tôi nhớ bây giờ.
IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:
JOHN: So, you’ll pick me up at a quarter to one and we’ll be there at one easily.
IELTS TUTOR dịch: JOHN: Vậy, bạn sẽ đón tôi lúc một giờ kém mười lăm và chúng ta sẽ đến đó một cách dễ dàng.
SARAH: Now what should we take? We must take them something.
IELTS TUTOR dịch: SARAH: Bây giờ chúng ta nên chuẩn bị gì? Chúng ta phải lấy cho họ thứ gì đó.
JOHN: I always think flowers are good to take to someone in hospital, don’t you?
IELTS TUTOR dịch: JOHN: Tôi luôn nghĩ rằng hoa rất tốt để mang đến bệnh viện, phải không?
SARAH: Well, not really. Everyone always brings flowers and they don’t last. I think it’s much better to take a pot plant, so she can take it home with her.
IELTS TUTOR dịch: SARAH: Chà, không hẳn. Mọi người luôn mang theo hoa và chúng không kéo dài. Tôi nghĩ tốt hơn hết là lấy một chậu cây để cô ấy có thể mang về nhà.
JOHN: Yes, but then she has to remember to water it. What about a big box of chocolates?
IELTS TUTOR dịch: JOHN: Vâng, nhưng sau đó cô ấy phải nhớ tưới nước cho nó. Còn một hộp sô cô la lớn thì sao?
IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:
SARAH: OK, chocolates sound fine. We should get something for the baby too. What do you think?
IELTS TUTOR dịch: SARAH: OK, sôcôla nghe cũng được. Chúng ta cũng nên kiếm gì đó cho em bé. Bạn nghĩ sao?
JOHN: Yes, you’re right. What do you think of something like baby shampoo or talcum powder?
IELTS TUTOR dịch: JOHN: Vâng, bạn nói đúng. Bạn nghĩ gì về những thứ như dầu gội trẻ em hoặc phấn rôm?
SARAH: Or we could get a little hat, or something like that.
IELTS TUTOR dịch: SARAH: Hoặc chúng ta có thể mua một chiếc mũ nhỏ, hoặc thứ gì đó tương tự.
JOHN: We don’t know the size, or the right colour, do we?
IELTS TUTOR dịch: JOHN: Chúng ta không biết kích thước hay màu sắc phù hợp phải không?
SARAH: I think we should get something they wouldn’t normally buy. What about a soft toy of some sort?
IELTS TUTOR dịch: SARAH: Tôi nghĩ chúng ta nên mua thứ gì đó mà bình thường họ không mua. Còn một món đồ chơi mềm nào đó thì sao?
JOHN: Yes, a soft toy.
IELTS TUTOR dịch: JOHN: Vâng, một món đồ chơi mềm.
SARAH: What about a teddy bear?
IELTS TUTOR dịch: SARAH: Còn gấu bông thì sao?
JOHN: I could get one early tomorrow at the market and I could probably get the chocolates there too.
IELTS TUTOR dịch: JOHN: Tôi có thể đi chợ sớm vào ngày mai và có lẽ tôi cũng có thể mua sôcôla ở đó.
SARAH: Good.
IELTS TUTOR dịch: SARAH: Tốt rồi.
JOHN: So you’ll pick me up at a quarter to one at my place and I’ll make sure that I’ve got the presents.
IELTS TUTOR dịch: JOHN: Vậy bạn sẽ đón tôi lúc một giờ kém mười lăm tại chỗ của tôi và tôi sẽ đảm bảo rằng tôi đã có quà.
SARAH: You must remember how much you paid for the gifts, so I can pay you back for half. If they’re going to be from both of us, I would like to go shares.
IELTS TUTOR dịch: SARAH: Bạn phải nhớ bạn đã trả bao nhiêu cho những món quà, để tôi có thể trả lại cho bạn một nửa. Nếu chúng (ý là những món quà) đến từ cả hai chúng ta, tôi muốn chia sẻ.
JOHN: OK. I’d say the chocolates would be about $15 for something nice and not too small and the toy would be around $35 or so, I’d think.
IELTS TUTOR dịch: JOHN: Được rồi. Tôi muốn nói rằng sôcôla sẽ có giá khoảng 15 đô la cho một thứ gì đó đẹp và không quá nhỏ và đồ chơi sẽ có giá khoảng 35 đô la hoặc hơn, tôi nghĩ vậy.
SARAH: Good, that’ll be fine. About $25 each then. Good, I’ll pick you up then on Sunday at twelve forty-five.
IELTS TUTOR dịch: SARAH: Tốt rồi, sẽ ổn thôi. Khoảng 25 đô la mỗi cái sau đó. Tốt, tôi sẽ đón bạn sau đó vào Chủ nhật lúc 12 giờ 45 phút.
JOHN: OK.
IELTS TUTOR dịch: JOHN: OK.
SARAH: See you then. Bye.
IELTS TUTOR dịch: SARAH: Hẹn gặp lại. Tạm biệt.
Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0 - Đảm bảo đầu ra - Thi không đạt, học lại FREE
>> IELTS Intensive Writing - Sửa bài chi tiết
>> Thành tích học sinh IELTS TUTOR với hàng ngàn feedback được cập nhật hàng ngày