Bên cạnh Phân tích "Some people do not mind to spend their leisure time with their colleagues while some people prefer to keep their private life separate from their work life. Is it a great idea to spend leisure time with your colleagues?" IELTS WRITING (kèm bài viết thi thật HS đạt 6.0), IELTS TUTOR cũng cung cấp Dịch + giải thích transcript "CRIME REPORT FORM" IELTS LISTENING SECTION 1.
I. Kiến thức liên quan
II. Đề bài & Audio Luyện đề: "CRIME REPORT FORM" IELTS LISTENING SECTION 1
IELTS TUTOR lưu ý Luyện đề: CRIME REPORT FORM IELTS LISTENING SECTION 1
III. Dịch + giải thích transcript "CRIME REPORT FORM" IELTS LISTENING SECTION 1
Officer: Good morning. What can I do for you?
IELTS TUTOR dịch: Cảnh sát: Chào buổi sáng. Tôi có thể giúp gì cho bạn?
Louise: I want to report a theft. I had some things stolen out of my bag yesterday.
IELTS TUTOR dịch: Louise: Tôi muốn báo cáo một vụ trộm. Tôi có một số thứ bị ăn trộm từ túi của tôi ngày hôm qua.
IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:
- Cách dùng động từ "report" tiếng anh
- theft (n) vụ trộm >> IELTS TUTOR tổng hợp TỪ VỰNG & IDEAS TOPIC CRIME IELTS
Officer: I’m sorry to hear that. Right, so I’ll need to take a few details. Can I start with your name?
IELTS TUTOR dịch: Cảnh sát: Tôi rất tiếc khi nghe điều đó. Giờ tôi sẽ cần thu thập một vài chi tiết. Tôi có thể bắt đầu với tên của bạn chứ?
Louise: Louise Taylor.
IELTS TUTOR dịch: Louise: Louise Taylor.
Officer: OK, thank you. And are you resident in the UK?
IELTS TUTOR dịch: Cảnh sát: OK, cảm ơn bạn. Và bạn có cư trú ở Anh không?
IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:
Louise: No, I’m actually Canadian, though my mother was British.
IELTS TUTOR dịch: Louise: Không, thực ra tôi là người Canada, mặc dù mẹ tôi là người Anh.
Officer: And your date of birth?
IELTS TUTOR dịch: Cảnh sát: Và ngày sinh của bạn?
Louise: December 14th, 1977.
IELTS TUTOR dịch: Louise: Ngày 14/12/2017.
Officer: So you’re just visiting this country?
IELTS TUTOR dịch: Cảnh sát: Vậy là bạn chỉ đến đây để du lịch?
Louise: That’s right. I come over most summers on business. I am an interior designer, and I come over to buy old furniture, antiques you know. There are some really lovely things around here, but you need to get out to the small towns. I’ve had a really good trip this year, until this happened.
IELTS TUTOR dịch: Louise: Đúng rồi. Hầu như các mùa hè tôi đều có việc ghé qua đây. Tôi làm thiết kế nội thất, nên tôi đến mua đồ nội thất cũ, đồ cổ bạn biết đấy. Có nhiều thứ tốt đẹp xung quanh đây, nhưng cần phải đi đến các thị trấn nhỏ. Tôi đã có một chuyến đi thực sự ý nghĩa trong năm nay, cho đến khi điều này xảy ra.
IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:
- come over: ảnh hưởng >> IELTS TUTOR giới thiệu "TẤT TẦN TẬT" PHRASAL VERB BẮT ĐẦU BẰNG TỪ COME
- Cách dùng danh từ "business" tiếng anh
- interior: nội thất
- Diễn đạt "đồ gỗ" tiếng anh (Paraphrase "furniture")
- antique: đồ cổ
- Cách dùng danh từ "trip" tiếng anh
- Cách dùng "till" "untill" tiếng anh
- Cách dùng động từ "happen" tiếng anh
Officer: OK. So you’ve been here quite a while?
IELTS TUTOR dịch: Cảnh sát: Ok. Vậy cô đã ở đây khá lâu nhỉ?
Louise: Yes, I’m here for two months. I go back next week.
IELTS TUTOR dịch: Louise: Vâng, tôi ở đây trong hai tháng. Tôi sẽ trở về vào tuần sau.
IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:
Officer: So may I ask where you’re staying now?
IELTS TUTOR dịch: Cảnh sát: Vậy tôi có thể hỏi nơi bạn đang ở bây giờ?
Louise: Well at present I’ve got a place at Park Apartments, that’s on King Street. I was staying at the Riverside Apartments on the same street, but the apartment there was only available for six weeks so I had to find another one.
IELTS TUTOR dịch: Louise: Chà, hiện tại tôi đang ở căn hộ Park, ở trên đường King. Tôi đã ở căn hộ ven sông trên cùng một con đường, nhưng căn hộ ở đó chỉ có sẵn trong sáu tuần nên tôi đã phải tìm một căn hộ khác.
Officer: OK. And the apartment number?
IELTS TUTOR dịch: Cảnh sát: OK. Thế số căn hộ của bạn là bao nhiêu?
Louise: Fifteen.
IELTS TUTOR dịch: Louise: 15
Officer: Right.
IELTS TUTOR dịch: Cảnh sát: Được rồi
Officer: Now, I need to take some details of the theft. So you said you had some things stolen out of your bag?
IELTS TUTOR dịch: Cảnh sát: Bây giờ, tôi cần lấy một số chi tiết của vụ trộm. Bạn nói rằng bạn đã có một số thứ bị đánh cắp trong túi?
Louise: That’s right.
IELTS TUTOR dịch: Louise: Đúng vậy.
Officer: And were you actually carrying the bag when the theft took place?
IELTS TUTOR dịch: Cảnh sát: Và bạn có thực sự mang túi khi vụ trộm xảy ra hay không?
IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:
Louise: Yes, I really can’t understand it. I had my backpack on. And I went into a supermarket to buy a few things and when I opened it up my wallet wasn’t there.
IELTS TUTOR dịch: Louise: Vâng, tôi thực sự không thể hiểu được. Tôi đã đeo ba lô lúc đó. Và tôi đã đi vào một siêu thị để mua một vài thứ và khi tôi mở nó ra thì ví của tôi không có ở đó.
Officer: And what did your wallet have in it?
IELTS TUTOR dịch: Cảnh sát: Mà trong ví bạn có gì nhỉ?
Louise: Well, fortunately I don’t keep my credit cards in that wallet – I keep them with my passport in an inside compartment in my backpack. But there was quite a bit of cash there … about £250 sterling, I should think. I withdrew £300 from my account yesterday, but I did a bit of shopping, so I must have already spent about £50 of that.
IELTS TUTOR dịch: Louise: Chà, thật may là tôi không giữ thẻ tín dụng của mình trong đó – tôi giữ chúng cùng với hộ chiếu của tôi trong một ngăn bên trong ba lô. Nhưng tôi có khá nhiều tiền mặt, dơi vào khoảng £250, tôi đoán vậy. Tôi đã rút 300 bảng từ tài khoản ngày hôm qua, nhưng tôi đã mua sắm một chút, và tôi nghĩ mình đã phải chi khoảng 50 bảng trong số đó.
IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:
- fortunately (adv) một cách may mắn
- compartment (n) ngăn
- Cách dùng "a bit" tiếng anh
- Cách dùng động từ "withdraw" tiếng anh
- Cách dùng từ "account" tiếng anh
Officer: OK.
IELTS TUTOR dịch: Cảnh sát: OK
Louise: At first I thought, oh I must have left the wallet back in the apartment, but then I realised my phone had gone as well. It was only a week old, and that’s when I realised I’d been robbed. Anyway at least they didn’t take the keys to my rental car.
IELTS TUTOR dịch: Louise: Lúc đầu, tôi nghĩ, chắc là tôi đã để lại ví trong căn hộ, nhưng sau đó tôi nhận ra điện thoại của mình cũng biến mất. Mới chỉ một tuần thôi, và khi đó tôi nhận ra rằng mình đã bị trộm. Dù sao thì ít nhất họ cũng không lấy chìa khóa của chiếc xe mà tôi thuê.
Officer: Yes. So you say the theft occurred yesterday?
IELTS TUTOR dịch: Cảnh sát: Vâng. À mà bạn nói vụ trộm xảy ra ngày hôm qua à?
Louise: Yes.
IELTS TUTOR dịch: Louise: Đúng vậy.
Officer: So that was September the tenth. And do you have any idea at all of where or when the things might possibly have been stolen?
IELTS TUTOR dịch: Cảnh sát: Vậy đó là ngày 10 tháng 9. Và bạn có nghĩ ra là mình đã bị mất trộm ở đâu hay khi nào không?
Louise: Well at first I couldn’t believe it because the bag had been on my back ever since I left the apartment after lunch. It’s just a small backpack, but I generally use it when I’m travelling because it seems safer than a handbag. Anyway, I met up with a friend, and we spent a couple of hours in the museum. But I do remember that as we were leaving there, at about 4 o’clock, a group of young boys ran up to us, and they were really crowding round us, and they were asking us that time it was, then all of a sudden they ran off.
IELTS TUTOR dịch: Louise: Chà, ban đầu tôi không thể tin được vì cái túi tôi đang đeo trên lưng kể từ khi tôi rời khỏi căn hộ sau bữa trưa. Nó chỉ là một chiếc ba lô nhỏ, nhưng tôi thường sử dụng nó khi đi du lịch vì nó có vẻ an toàn hơn túi xách. Dù sao, tôi đã gặp một người bạn và chúng tôi đã dành một vài giờ trong bảo tàng. Nhưng tôi nhớ rằng khi chúng tôi rời khỏi đó, vào khoảng 4 giờ, một nhóm mấy cậu nhóc chạy đến chỗ chúng tôi và vây quanh chúng tôi, và lúc đó chúng đã hỏi chúng tôi là mấy giờ rồi, sau đó thì đột nhiên chúng bỏ chạy.
IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:
Officer: Can you remember anything about them?
IELTS TUTOR dịch: Cảnh sát: Bạn có thể nhớ điều gì về chúng không?
Louise: The one who did most of the talking was wearing a T-shirt with a picture of something … let’s see … a tiger.
IELTS TUTOR dịch: Louise: Đứa nói nhiều nhất mặc một chiếc áo phông có in hình một thứ gì đó, để tôi xem nào, đó là một con hổ.
Officer: Right. Any idea of how old he might have been?
IELTS TUTOR dịch: Cảnh sát: Được rồi. Thế bạn có biết nó khoảng mấy tuổi không?
Louise: Around twelve years old?
IELTS TUTOR dịch: Louise: Khoảng 12 tuổi?
Officer: And can you remember anything else about his appearance?
IELTS TUTOR dịch: Cảnh sát: Bạn có thể nhớ điều gì khác về ngoại hình của nó không?
IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:
Louise: Not much. He was quite thin …
IELTS TUTOR dịch: Louise: Không nhiều lắm. Nó khá gầy…
Officer: Colour of hair?
IELTS TUTOR dịch: Cảnh sát: Màu tóc thì sao?
Louise: I do remember that – he was blond. All the others were dark-haired.
IELTS TUTOR dịch: Louise: Tôi nhớ rồi – tóc nó màu vàng hoe. Còn tất cả những đứa khác đều tóc đen.
Officer: And any details of the others?
IELTS TUTOR dịch: Cảnh sát: Có chi tiết gì của những đứa khác không?
Louise: Not really. They came and went so quickly.
IELTS TUTOR dịch: Louise: À không. Vì chúng đến và đi nhanh quá.
Officer: Right. So what I’m going to do now is give you a crime reference number so you can contact your insurance company. So this is ten digits: 87954 82361.
IELTS TUTOR dịch: Cảnh sát: Được rồi. Tôi sẽ cung cấp cho bạn một số tham chiếu tội phạm để bạn có thể liên hệ với công ty bảo hiểm của mình. Nó có mười chữ số: 87954 82361.
IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:
Louise: Thank you. So should I …
IELTS TUTOR dịch: Louise: Cảm ơn. Thế thì tôi có nên …
Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0 - Đảm bảo đầu ra - Thi không đạt, học lại FREE
>> IELTS Intensive Writing - Sửa bài chi tiết
>> Thành tích học sinh IELTS TUTOR với hàng ngàn feedback được cập nhật hàng ngày