Bên cạnh 【HƯỚNG DẪN TỪNG BƯỚC】CÁCH LÀM BÀI TẬP MẪU IELTS READING DẠNG FILL IN THE GAP, IELTS TUTOR cũng cung cấp Dịch + giải thích transcript "Enquiry About Booking Hotel Room For Event" IELTS LISTENING SECTION 1.
I. Kiến thức liên quan
II. Đề bài & Audio Luyện đề: "Enquiry About Booking Hotel Room For Event" IELTS LISTENING SECTION 1
III. Dịch + giải thích transcript "Enquiry About Booking Hotel Room For Event" IELTS LISTENING SECTION 1
ANDREW: Good morning, Clare House Hotel. Andrew speaking. I’m the Events Manager.
IELTS TUTOR dịch: ANDREW: Chào buổi sáng, khách sạn Clare House đây ạ. Andrew xin nghe. Tôi là quản lý sự kiện.
SAM: Good morning, Andrew. My name’s Samantha. I’m arranging a party for my parents’ fiftieth wedding anniversary, and I’m ringing to ask about hiring a room some time next September. Also my parents and several of the guests will need accommodation.
IELTS TUTOR dịch: SAM: Chào buổi sáng, Andrew. Tên tôi là Samantha. Tôi đang sắp xếp một bữa tiệc cho lễ kỷ niệm năm mươi năm ngày cưới của bố mẹ tôi và tôi gọi điện để hỏi về việc thuê phòng vào tháng 9 tới. Ngoài ra, bố mẹ tôi và một số khách sẽ cần chỗ ở.
IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:
- arrange (v) sắp xếp
- Paraphrase từ "parents" tiếng anh
- Cách dùng danh từ "wedding" tiếng anh
- anniversary (n) ngày kỷ niệm
- Cách dùng động từ "hire" tiếng anh
- Cách dùng danh từ "accommodation" tiếng anh
ANDREW: OK, I’m sure we can help you with that. Will you be having a sit-down meal or a buffet?
IELTS TUTOR dịch: ANDREW: OK, tôi chắc chắn rằng chúng tôi có thể giúp bạn điều đó. Bạn sẽ có tiệc ngồi hay một bữa tiệc tự chọn ạ?
SAM: Probably a sit-down.
IELTS TUTOR dịch: SAM: Tôi nghĩ là tiệc ngồi ạ.
ANDREW: And do you know how many people there’ll be?
IELTS TUTOR dịch: ANDREW: Và bạn có biết sẽ có bao nhiêu người không?
SAM: Around eighty, I think.
IELTS TUTOR dịch: SAM: Khoảng 80 người ạ.
ANDREW: Well we have two rooms that can hold that number. One is the Adelphi Room. That can seat eighty-five, or hold over a hundred if people are standing for a buffet.
IELTS TUTOR dịch: ANDREW: Chúng tôi có hai phòng có thể chứa con số đó. Một là Phòng Adelphi. Chỗ đó có thể ngồi 85 người, hoặc chứa hơn một trăm nếu mọi người đứng ăn tiệc tự chọn.
SAM: Right.
IELTS TUTOR dịch: SAM: Vâng.
ANDREW: If you have live music, there’s room for four or five musicians in the gallery overlooking the room. Our guests usually appreciate the fact that the music can be loud enough for dancing, but not too loud for conversation.
IELTS TUTOR dịch: ANDREW: Nếu bạn muốn nhạc sống, hãy chừa chỗ cho bốn hoặc năm nhạc công trong phòng trưng bày. Khách của chúng tôi thường đánh giá cao thực tế là âm nhạc có thể đủ lớn để khiêu vũ, nhưng không quá lớn để vẫn có thể trò chuyện.
IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:
- overlook something (verb): if a building, etc. overlooks a place, you can see that place from the building
- Cách dùng động từ "appreciate" tiếng anh
- Cách dùng The fact that/ the fact of the matter is that
- loud: to tiếng
- Paraphrase "dance" (Diễn đạt "nhảy" tiếng anh)
- conversation (n) cuộc trò chuyện
SAM: Yes, I really don’t like it when you can’t talk.
IELTS TUTOR dịch: SAM: Vâng, tôi thực sự không thích khi mà chúng tôi không thể nói chuyện.
ANDREW: Exactly. Now the Adelphi Room is at the back of the hotel, and there are French windows leading out onto the terrace. This has a beautiful display of pots of roses at that time of the year.
IELTS TUTOR dịch: ANDREW: Chính xác. Phòng Adelphi ở phía sau khách sạn, và có những cửa sổ kiểu Pháp dẫn ra sân thượng. Đây là nơi trưng bày những chậu hoa hồng rất đẹp vào thời điểm đó trong năm.
IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:
Cách dùng trạng từ "exactly" tiếng anh
Cách dùng tính từ & trạng từ "back"
Cách dùng động từ "lead" tiếng anh
terrace (n) sân thượng
display (n) sự trưng bày
SAM: Which direction does it face?
IELTS TUTOR dịch: SAM: Nó nhìn về hướng nào ạ?
ANDREW: Southwest, so that side of the hotel gets the sun in the afternoon and early evening.
IELTS TUTOR dịch: ANDREW: Hướng Tây Nam, phía đó của khách sạn đón được ánh nắng vào buổi chiều và đầu buổi tối.
SAM: Very nice.
IELTS TUTOR dịch: SAM: Tuyệt quá.
ANDREW: From the terrace you can see the area of trees within the grounds of the hotel, or you can stroll through there to the river – that’s on the far side, so it isn’t visible from the hotel.
IELTS TUTOR dịch: ANDREW: Từ sân thượng, bạn có thể nhìn thấy khu vực cây trong khuôn viên của khách sạn hoặc bạn có thể tản bộ qua đó để đến sông – nằm ở phía xa nên không thể nhìn thấy từ khách sạn.
IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:
SAM: OK.
IELTS TUTOR dịch: SAM: Ok.
ANDREW: Then another option is the Carlton Room. This is a bit bigger – it can hold up to a hundred and ten people – and it has the advantage of a stage, which is useful if you have any entertainment, or indeed a small band can fit onto it.
IELTS TUTOR dịch: ANDREW: Sau đó, một lựa chọn khác là Phòng Carlton. Phòng này lớn hơn một chút – nó có thể chứa tới một trăm mười người – và nó có lợi thế là sân khấu, rất hữu ích nếu bạn có bất kỳ hoạt động giải trí nào hoặc thực sự là một ban nhạc nhỏ có thể phù hợp với nó.
IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:
- Phân biệt ONE/ OTHERS / THE OTHER / ANOTHER
- Cách dùng danh từ "option" tiếng anh
- Cách dùng "a bit" tiếng anh
- Cách dùng động từ "hold" tiếng anh
- Cách dùng danh từ "advantage" tiếng anh
- Cách dùng danh từ "stage" tiếng anh
- (Paraphrase "beneficial/useful'') Diễn đạt "có ích" tiếng anh
- Cách dùng danh từ "entertainment" tiếng anh
- Cách dùng từ "indeed" tiếng anh
- Cách dùng động từ "fit" tiếng anh
SAM: And can you go outside from the room?
IELTS TUTOR dịch: SAM: Và có thể ra ngoài từ phòng này không ạ?
ANDREW: No, the Carlton Room is on the first floor, but on one side the windows look out onto the lake.
IELTS TUTOR dịch: ANDREW: Không, Phòng Carlton ở tầng một, nhưng ở một bên có cửa sổ nhìn ra hồ.
SAM: Lovely. I think either of those rooms would be suitable.
IELTS TUTOR dịch: SAM: Tuyệt. Tôi nghĩ một trong 2 phòng sẽ phù hợp.
IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:
ANDREW: Can I tell you about some of the options we offer in addition?
IELTS TUTOR dịch: ANDREW: Tôi có thể cho bạn biết về một số tùy chọn mà chúng tôi cung cấp thêm không?
IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:
SAM: Please do.
IELTS TUTOR dịch: SAM: Dạ được chứ.
ANDREW: As well as a meal, you can have an MC, a Master of Ceremonies, who’ll be with you throughout the party.
IELTS TUTOR dịch: ANDREW: Giống với bữa ăn, bạn có thể có một MC, một người dẫn chương trình, người sẽ ở bên bạn trong suốt bữa tiệc.
IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:
SAM: What exactly is the MC’s function? I suppose they make a speech during the meal if we need one, do they?
IELTS TUTOR dịch: SAM: Vai trò chính xác của MC là gì ạ?Tôi đoán là họ sẽ đưa ra các bài phát biểu trong suốt bữa ăn nếu chúng tôi cần, phải không ạ?
IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:
ANDREW: That’s right. All our MCs are trained as public speakers, so they can easily get people’s attention – many guests are glad to have someone who can make themselves heard above the chatter! And they’re also your support – if anything goes wrong, the MC will deal with it, so you can relax.
IELTS TUTOR dịch: ANDREW: Đúng rồi. Tất cả các MC của chúng tôi đều được đào tạo để trở thành diễn giả trước công chúng, vì vậy họ có thể dễ dàng thu hút sự chú ý của mọi người – nhiều khách rất vui khi có người có thể khiến mình được lắng nghe! Và họ cũng hỗ trợ bạn – nếu có gì sai sót, MC sẽ giải quyết, vì vậy bạn có thể thoải mái.
SAM: Great! I’ll need to ask you about food, but something else that’s important is accommodation. You obviously have rooms in the hotel, but do you also have any other accommodation, like cabins, for example?
IELTS TUTOR dịch: SAM: Tuyệt quá! Tôi sẽ cần hỏi bạn về thức ăn, nhưng điều quan trọng khác là chỗ ở. Rõ ràng là bạn có phòng trong khách sạn, nhưng bạn có còn chỗ ở nào khác, chẳng hạn như căn hộ riêng không?
IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:
ANDREW: Yes, there are five in the grounds, all self-contained. They each sleep two to four people and have their own living room, bathroom and small kitchen.
IELTS TUTOR dịch: ANDREW: Vâng, có năm cái ạ. Mỗi căn hộ có thể ngủ từ hai đến bốn người và có phòng khách, phòng tắm và bếp nhỏ riêng.
SAM: That sounds perfect for what we’ll need.
IELTS TUTOR dịch: SAM: Thật tuyệt.
SAM: Now you have various facilities, don’t you? Are they all included in the price of hiring the room? The pool, for instance.
IELTS TUTOR dịch: SAM: Bên bạn có nhiều tiện nghi rồi, phải không? Tất cả chúng đã bao gồm trong giá thuê phòng chưa? Ví dụ như hồ bơi.
ANDREW: Normally you’d be able to use it, but it’ll be closed throughout September for refurbishment, I’m afraid. The gym will be available, though, at no extra charge. That’s open all day, from six in the morning until midnight.
IELTS TUTOR dịch: ANDREW: Thông thường, bạn có thể sử dụng nó, nhưng nó sẽ đóng cửa trong suốt tháng 9 để tân trang lại, tôi e là thế. Tuy nhiên, phòng tập thể dục sẽ được cung cấp miễn phí. Mở cửa cả ngày, từ sáu giờ sáng đến nửa đêm.
IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:
- refurbishment (n) tân trang >> IELTS TUTOR lưu ý Cách dùng & Word form của "refurbish"
- Cách dùng "though" tiếng anh
- Cách dùng từ "extra" tiếng anh
- Cách dùng danh từ "charge" tiếng anh
- Cách dùng "till" "untill" tiếng anh
SAM: Right.
IELTS TUTOR dịch: SAM: Vâng.
ANDREW: And the tennis courts, but there is a small additional payment for those. We have four courts, and it’s worth booking in advance if you possibly can, as there can be quite a long waiting list for them!
IELTS TUTOR dịch: ANDREW: Và các sân tennis, nhưng có một khoản thanh toán bổ sung nhỏ cho những sân đó. Chúng tôi có bốn sân, và bạn nên đặt trước nếu có thể, vì có thể có một danh sách chờ khá dài cho chúng!
IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:
- additional (adj) bổ sung >> IELTS TUTOR lưu ý Cách dùng từ "addition" tiếng anh
- payment (n) thanh toán
- Cách dùng đại từ THAT or THOSE dùng để thay thế cho danh từ
- Phân biệt "worth, worthy & worthwhile" tiếng anh
- in advance: trước
- Cách dùng từ "long" tiếng anh
SAM: Right. Now could we discuss the food? This would be dinner, around seven o’clock …
IELTS TUTOR dịch: SAM: Vâng. Bây giờ chúng ta có thể thảo luận về đồ ăn chứ ạ? Đó là bữa tối, khoảng 7 p.m ….
Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0 - Đảm bảo đầu ra - Thi không đạt, học lại FREE
>> IELTS Intensive Writing - Sửa bài chi tiết
>> Thành tích học sinh IELTS TUTOR với hàng ngàn feedback được cập nhật hàng ngày