Bên cạnh Sửa chi tiết 2 lần Câu hỏi Part 1 IELTS SPEAKING: Do you work or are you a student?, IELTS TUTOR cũng cung cấp Dịch + giải thích transcript "Events during Kenton Festival" IELTS LISTENING SECTION 1.
I. Kiến thức liên quan
II. Đề bài & Audio Luyện đề: "Events during Kenton Festival" IELTS LISTENING SECTION 1
IELTS TUTOR lưu ý Luyện đề: Events during Kenton Festival IELTS LISTENING SECTION 1
III. Dịch + giải thích transcript "Events during Kenton Festival" IELTS LISTENING SECTION 1
Man: Good morning, Kenton Festival box office. How can I help you?
IELTS TUTOR dịch: Người đàn ông: Chào buổi sáng, phòng vé Lễ hội Kenton xin nghe. Tôi có thể giúp gì cho bạn?
Woman: Oh, good morning. I’m coming to Kenton for a few days’ holiday next month, and a friend told me there’s a festival. She gave me this number to find out about it.
IELTS TUTOR dịch: Người phụ nữ: Ồ, chào buổi sáng. Tôi sẽ đến Kenton trong kỳ nghỉ vài ngày vào tháng tới, và một người bạn nói với tôi rằng có một lễ hội. Cô ấy đã cho tôi số này để tìm hiểu về nó.
IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:
Man: That’s right, the festival begins on the 16th of May and goes on till the 19th.
IELTS TUTOR dịch: Người đàn ông: Đúng vậy, lễ hội bắt đầu vào ngày 16 tháng 5 và kéo dài đến ngày 19.
IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:
Woman: Oh, that’s great. I’ll be there from the 15th till the 19th. So could you tell me the programme, please?
IELTS TUTOR dịch: Người phụ nữ: Ồ, thật tuyệt. Tôi sẽ ở đó từ ngày 15 đến ngày 19. Vậy anh có thể nói cho tôi biết một chút về chương trình được không?
Man: Well, on the first day, there’s the opening ceremony, in the town centre. People start gathering around 2 o’clock, to get a good place to see from, and the events will start at 2.45, and finish about 5.30.
IELTS TUTOR dịch: Người đàn ông: À, vào ngày đầu tiên, có lễ khai mạc, ở trung tâm thị trấn. Mọi người bắt đầu tập trung vào khoảng 2 giờ, để tìm một chỗ thuận lợi để xem và các sự kiện sẽ bắt đầu lúc 2 giờ 45 và kết thúc vào khoảng 5 giờ 30.
IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:
Woman: OK, thanks. I’ll make sure I get there early to get a good spot.
IELTS TUTOR dịch: Người phụ nữ: OK, cảm ơn. Tôi sẽ đến đó sớm để kiếm chỗ.
Man: The festival will be officially opened by the mayor. He’ll just speak for a few minutes, welcoming everyone to the festival. All the town councillors will be there, and of course lots of other people.
IELTS TUTOR dịch: Người đàn ông: Lễ hội sẽ được chính thức khai mạc bởi thị trưởng. Ông ấy sẽ chỉ nói trong vài phút, chào mừng mọi người đến với lễ hội. Tất cả các ủy viên hội đồng thị trấn sẽ ở đó, và tất nhiên là rất nhiều người khác.
IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:
- mayor (n) thị trưởng
- Phân biệt "everyone" với "every one"
- Cách dùng A lot of & Lots of
Woman: Right.
IELTS TUTOR dịch: Người phụ nữ: OK.
Man: Then there’ll be a performance by a band. Most years we have a children’s choir, but this year the local army cadets offered to perform, and they’re very good.
IELTS TUTOR dịch: Người đàn ông: Sau đó sẽ có một buổi biểu diễn của một ban nhạc. Hầu hết mọi năm chúng tôi đều có một dàn hợp xướng thiếu nhi, nhưng năm nay các học viên quân đội địa phương đã đề nghị biểu diễn, và họ rất giỏi.
IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:
- Cách dùng danh từ "performance" tiếng anh
- choir (noun): [countable + singular or plural verb] a group of people who sing together, for example in church services or public performances: dàn hợp xướng
- Cách dùng từ "local" tiếng anh
- Word form của từ "perform"
Woman: Uhuh.
IELTS TUTOR dịch: Người phụ nữ: Uhuh.
Man: After that, a community group from the town will perform a play they’ve written themselves, just a short one. It’s about Helen Tungate. I don’t know if you’ve heard of her?
IELTS TUTOR dịch: Người đàn ông: Sau đó, một nhóm cộng đồng từ thị trấn sẽ biểu diễn một vở kịch mà họ đã tự viết, chỉ là một vở kịch ngắn. Vở kịch về Helen Tungate. Tôi không biết chị đã nghe nói về bà ấy chưa?
IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:
- Cách dùng "after that" tiếng anh
- play (n) vở kịch
Woman: I certainly have. She was a scientist years ago.
IELTS TUTOR dịch: Người phụ nữ: Tôi có nghe. Bà ấy là một nhà khoa học cách đây lâu lắm rồi.
Man: That’s right. She was born in Kenton exactly 100 years ago, so we’re celebrating her centenary.
IELTS TUTOR dịch: Người đàn ông: Đúng vậy. Bà ấy sinh ra ở Kenton đúng 100 năm trước, vì vậy chúng tôi đang kỷ niệm một trăm năm ngày sinh bà ấy.
Woman: I’m a biologist, so I’ve always been interested in her. I didn’t realise she came from Kenton.
IELTS TUTOR dịch: Người phụ nữ: Tôi là một nhà sinh vật học, nên tôi luôn quan tâm đến bà ấy. Tôi không biết bà ấy đến từ Kenton.
IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:
Man: Yes. Well, all that will take place in the afternoon, and later, as the sun sets, there’ll be a firework display. You should go to the park to watch, as you’ll get the best view from there, and the display takes place on the opposite side of the river. It’s always one of the most popular events in the festival.
IELTS TUTOR dịch: Người đàn ông: Vâng. Chà, tất cả sẽ diễn ra vào buổi chiều, và sau đó, khi mặt trời lặn, sẽ có màn bắn pháo hoa. Chị nên đến công viên để xem, vì ở đó có tầm nhìn tốt nhất, và màn bắn pháo diễn ra ở phía bên kia sông. Nó luôn là một trong những sự kiện phổ biến nhất của lễ hội.
IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:
- Phân biệt Occur, Happen & Take place
- Cách dùng "later" tiếng anh
- firework: pháo hoa >> IELTS TUTOR tổng hợp TỪ VỰNG VỀ "NĂM MỚI" TIẾNG ANH
- display (n) màn trưng bày
- Cách dùng danh từ "view" tiếng anh
- Cách dùng "opposite" tiếng anh
- Cách dùng danh từ "side" tiếng anh
- Cách dùng tính từ "popular" tiếng anh
Woman: Sounds great.
IELTS TUTOR dịch: Người phụ nữ: Nghe hay đấy.
Woman: And what’s happening on the other days?
IELTS TUTOR dịch: Người phụ nữ: Thế những ngày khác thì có sự kiện gì?
Man: There are several events that go on the whole time. For example, the students of the art college have produced a number of videos, all connected with relationships between children and their grandparents.
IELTS TUTOR dịch: Người đàn ông: Có một số sự kiện diễn ra liên tục. Ví dụ, các sinh viên của trường cao đẳng nghệ thuật đã sản xuất một số video, tất cả đều liên quan đến mối quan hệ giữa trẻ em và ông bà.
IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:
Woman: That sounds interesting. It makes a change from children and parents, doesn’t it?
IELTS TUTOR dịch: Người phụ nữ: Nghe có vẻ thú vị. Nó mới mẻ hơn so với bình thường là về mối quan hệ của trẻ em và cha mẹ, phải không?
Man: Exactly. Because the art college is in use for classes, throughout the festival, the videos are being shown in Handsworth House.
IELTS TUTOR dịch: Người đàn ông: Chính xác. Vì trường cao đẳng nghệ thuật được sử dụng cho các lớp học, nên trong suốt lễ hội, các video sẽ được chiếu tại Handsworth House.
IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:
Woman: How do you spell the name?
IELTS TUTOR dịch: Người phụ nữ: Đánh vần thế nào anh nhỉ?
Man: H-A-N-D-S-W-O-R-T-H. Handsworth House. It’s close to the Town Hall.
IELTS TUTOR dịch: Người đàn ông: H-A-N-D-S-W-O-R-T-H. Handsworth House. Nó gần Tòa thị chính.
Woman: Right.
IELTS TUTOR dịch: Người phụ nữ: OK.
Man: Now let me see, what else can I tell you about?
IELTS TUTOR dịch: Người đàn ông: Bây giờ để tôi xem, còn điều gì chị muốn biết nữa không?
Woman: Are there any displays of ballet dancing? I’m particularly interested in that as I do it as a hobby.
IELTS TUTOR dịch: Người phụ nữ: Có màn múa ba lê nào không? Tôi đặc biệt quan tâm đến điều đó vì đó là sở thích của tôi.
IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:
Man: There isn’t any ballet, I’m afraid, but there’ll be a demonstration of traditional dances from all round the country.
IELTS TUTOR dịch: Người đàn ông: Tôi e rằng không có vở ba lê nào, nhưng sẽ có màn trình diễn các điệu múa truyền thống từ khắp nơi trên cả nước.
IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:
- demonstration (n) màn trình diễn
- Paraphrase từ "traditional" (Diễn đạt "truyền thống" tiếng anh)
Woman: Oh, that’d be nice. Where’s that being held?
IELTS TUTOR dịch: Người phụ nữ: Ồ, điều đó thật tuyệt. Nó được tổ chức ở đâu?
Man: It’s in the market in the town centre – the outdoor one, not the covered market. And it’s on at 2 and 5 every afternoon of the festival, apart from the first day.
IELTS TUTOR dịch: Người đàn ông: Trong chợ ở trung tâm thị trấn – chợ ngoài trời, không phải chợ có mái che. Vào lúc 2 và 5 giờ mỗi buổi chiều của lễ hội, ngoại trừ ngày đầu tiên.
IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:
Woman: Lovely. I’m interested in all kinds of dancing, so I’m sure I’ll enjoy that!
IELTS TUTOR dịch: Người phụ nữ: Tuyệt. Tôi thích tất cả các loại hình khiêu vũ, vì vậy tôi chắc chắn rằng tôi sẽ thích chúng!
Man: Mmm. I’m sure you will.
IELTS TUTOR dịch: Người đàn ông: Mmm. Tôi chắc chắn chị sẽ thích.
Woman: And I’d really like to go to some concerts if there are any.
IELTS TUTOR dịch: Người phụ nữ: Và tôi thực sự muốn đi xem một số buổi hòa nhạc nếu có.
Man: Yes, there are several. Three performed by professionals, and one by local children.
IELTS TUTOR dịch: Người đàn ông: Vâng, có một số. Ba do các chuyên gia biểu diễn và một của trẻ em địa phương.
IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:
Woman: And where is it being held?
IELTS TUTOR dịch: Người phụ nữ: Các buổi này được tổ chức ở đâu?
Man: It’s in the library, which is in Park Street. On the 18th, at 6.30 in the evening.
IELTS TUTOR dịch: Người đàn ông: Trong thư viện, ở Phố Park. Vào ngày 18, lúc 6:30 tối.
Woman: I presume I’ll need tickets for that.
IELTS TUTOR dịch: Người phụ nữ: Tôi đoán tôi sẽ cần mua vé.
Man: Yes, you can book online, or you can buy them when you arrive in Kenton, either at the festival box office or from any shops displaying our logo in the windows.
IELTS TUTOR dịch: Người đàn ông: Có, chị có thể đặt trước trực tuyến, hoặc chị có thể mua chúng khi đến Kenton, tại phòng vé lễ hội hoặc từ bất kỳ cửa hàng nào có hiển thị logo của chúng tôi trên cửa sổ.
Woman: Well, I think that’ll keep me busy for the whole of my stay in Kenton. Thank you so much for all your help.
IELTS TUTOR dịch: Người phụ nữ: Chà, tôi nghĩ điều đó sẽ khiến tôi bận rộn trong suốt thời gian ở Kenton. Cảm ơn anh rất nhiều vì tất cả sự giúp đỡ của anh.
Man: You’re welcome. I hope you enjoy your stay.
IELTS TUTOR dịch: Người đàn ông: Không có chi. Tôi hy vọng chị tận hưởng kì nghỉ.
Woman: Thank you. Goodbye.
IELTS TUTOR dịch: Người phụ nữ: Cảm ơn anh. Tạm biệt.
Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0 - Đảm bảo đầu ra - Thi không đạt, học lại FREE
>> IELTS Intensive Writing - Sửa bài chi tiết
>> Thành tích học sinh IELTS TUTOR với hàng ngàn feedback được cập nhật hàng ngày