Bên cạnh Phân tích "Some people do not mind to spend their leisure time with their colleagues while some people prefer to keep their private life separate from their work life. Is it a great idea to spend leisure time with your colleagues?" IELTS WRITING (kèm bài viết thi thật HS đạt 6.0), IELTS TUTOR cũng cung cấp Dịch + giải thích transcript "General instructions" IELTS LISTENING SECTION 2.
I. Kiến thức liên quan
II. Đề bài & Audio Luyện đề: "General instructions" IELTS LISTENING SECTION 2
IELTS TUTOR hướng dẫn Luyện đề: General Instruction IELTS LISTENING SECTION 2
III. Dịch + giải thích transcript "General instructions" IELTS LISTENING SECTION 2
Good morning everyone. I hope you’re all feeling OK after the activities of the last week or so. I know you’ve all been working very hard recently and we’ve been exceptionally busy, especially with the wedding last weekend and the trade fair straight after that. And now we have only three days to prepare for the birthday party this weekend. The events recently have gone extremely well and the hotel is beginning to get a very good reputation, so we need to keep it up. At the moment, we don’t have exact numbers of guests and though we usually only cater for groups of less than fifty, we will have quite a few more than that. So – as I said – not sure of numbers but of course we won’t go over the maximum of 100. But it’s likely that we will need all of you to work this weekend so if any of you can’t, please let me know as soon as possible.
IELTS TUTOR dịch: Chào buổi sáng mọi người. Tôi hy vọng tất cả các bạn cảm thấy ổn sau các hoạt động của tuần trước. Tôi biết gần đây tất cả các bạn đã làm việc rất chăm chỉ và chúng ta đặc biệt bận rộn, đặc biệt là với đám cưới vào cuối tuần trước và hội chợ thương mại ngay sau đó. Và bây giờ chúng ta chỉ có ba ngày để chuẩn bị cho bữa tiệc sinh nhật vào cuối tuần này. Các sự kiện gần đây đã diễn ra rất tốt và khách sạn đang bắt đầu có được tiếng tăm, vì vậy chúng ta cần phải duy trì điều này. Hiện tại, chúng ta không có số lượng khách chính xác và mặc dù chúng ta thường chỉ phục vụ cho các nhóm dưới 50 người, nhưng chúng ta sẽ có nhiều khách hơn thế đấy. Vì vậy – như tôi đã nói – không chắc chắn về con số nhưng tất nhiên chúng ta sẽ không vượt quá con số tối đa là 100. Nhưng có khả năng là chúng ta sẽ cần tất cả các bạn làm việc vào cuối tuần này, vì vậy nếu ai trong số các bạn không thể, hãy cho tôi biết càng sớm càng tốt.
IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:
- Cách dùng danh từ"activity"tiếng anh
- Collocation với từ "exceptionally"
- Phân biệt "ESPECIALLY" & "SPECIALLY" tiếng anh
- Cách dùng danh từ"wedding"tiếng anh
- Cách dùng "after that" tiếng anh
- Cách dùng động từ "prepare" tiếng anh
- Cách dùng danh từ "weekend" tiếng anh
- reputation (n) danh tiếng
- Cách dùng "at the/this moment/present moment" tiếng anh
- Cách paraphrase từ "cater" (Diễn đạt "cung cấp thực phẩm")
- Cách dùng phrase "more than..." tiếng anh
- Giải thích phrasal verb: go over
- Cách dùng cụm"As soon as" tiếng anh
- Cách dùng tính từ "POSSIBLE" tiếng anh
Right – so what time will the event start? Well, the invitation says guests should arrive between 7.30 and 7.45 but our experience is that there are always a few who like to arrive early so we’ll expect the first people at 7.15. As the numbers are quite large, this will certainly be the case. Food will be served at around 8.30 and then, depending on how long the meal takes, the entertainment will start about two hours later. Now, for this, we were expecting a live band for the occasion which is always fun, but apparently this has been cancelled due to illness. So the hosts know someone who is a comedian who will be replacing the band. We had hoped that the resident magician who worked here through the summer would be able to help out but they weren’t keen on that idea.
IELTS TUTOR dịch: Được rồi – vậy sự kiện sẽ bắt đầu lúc mấy giờ? Vâng, lời mời nói rằng khách sẽ đến từ 7h30 đến 7h45 nhưng kinh nghiệm của chúng ta là luôn có một số người thích đến sớm vì vậy chúng ta sẽ mong đợi những người đầu tiên vào lúc 7h15. Vì số lượng khá lớn, điều này chắc chắn sẽ xảy ra. Thức ăn sẽ được phục vụ vào khoảng 8h30 và sau đó, tùy thuộc vào thời gian bữa ăn diễn ra trong bao lâu, chương trình giải trí sẽ bắt đầu sau đó khoảng hai giờ. Bây giờ, vì điều này, chúng ta đã mong đợi một ban nhạc sống cho dịp này, thứ mà chắc chắn là sẽ cực vui, nhưng dường như điều này đã bị hủy bỏ do vấn đề sức khỏe. Vì vậy, người dẫn chương trình đã mời một diễn viên hài sẽ thay thế ban nhạc. Chúng ta đã hy vọng rằng ảo thuật gia đã làm việc ở đây trong suốt mùa hè sẽ có thể giúp đỡ nhưng họ không quan tâm đến ý tưởng đó.
IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:
- invitation (n) lời mời
- Phân biệt "experience" và "experiences" tiếng anh
- arive (v) đến
- Cách dùng từ "early" tiếng anh
- Cách dùng động từ"expect"tiếng anh
- Cách dùng động từ "serve" tiếng anh
- Cách dùng động từ"depend"tiếng anh
- Cách paraphrase danh từ "meal" tiếng anh
- Cách dùng danh từ"entertainment"tiếng anh
- Cách dùng "later" tiếng anh
- Cách dùng danh từ"occasion"tiếng anh
- apparently (adv) một cách minh bạch
- Cách dùng giới từ"due to"tiếng anh
- Cách dùng danh từ"illness"tiếng anh
- comedian (n) diễn viên hài
- Cách dùng từ "Replace" trong tiếng anh
- Cách dùng từ "resident" tiếng anh
- magician (n) nhà ảo thuật
- Cách dùng tính từ "keen" tiếng anh
So I’d just like to go through who’s doing what when the guests arrive and I think we’ll make a few changes from the last party held here. If I remember correctly, it was Olav who coordinated the task of providing the guests with drinks or was it Ahmed? (checking) Um, I’m not sure – but Gary asked to do it this time – so that will be his job. There’s been no decision yet on what the drinks are going to be but I hope they decide soon in case we need to order something special. Now – for receiving the guests’ coats and hats, it’s important we have someone experienced doing this as we don’t want guests losing their belongings. And Monica, last time this was your responsibility, Susan, I know you wanted to do this but as the numbers are quite high for this event I won’t make a change here. Right now last time there was some confusion as to where guests were supposed to go once they had deposited their things and we had guests roaming around the whole hotel. So Ahmed and Olav – I believe you discussed the problems with Susan and thought she would be good at guiding guests after they had arrived – and I’m fine with that.
IELTS TUTOR dịch: Nào, tôi muốn điểm qua xem ai sẽ làm gì khi khách đến và tôi nghĩ chúng ta sẽ thực hiện một vài thay đổi so với bữa trước được tổ chức ở đây. Nếu tôi nhớ không lầm thì Olav là người điều phối nhiệm vụ cung cấp đồ uống cho khách hay là Ahmed? (kiểm tra) Ừm, tôi không chắc – nhưng Gary đã yêu cầu làm điều đó lần này – vì vậy đó sẽ là công việc của anh ấy. Vẫn chưa có quyết định về thức uống sẽ như thế nào nhưng tôi hy vọng họ sẽ sớm quyết định trong trường hợp chúng ta cần đặt một đồ uống nào đó đặc biệt. Bây giờ – khi nhận áo khoác và mũ của khách, điều quan trọng là chúng ta phải có người có kinh nghiệm làm việc này vì chúng ta không muốn khách mất đồ đạc của họ. Và Monica, lần trước đây là trách nhiệm của bạn, Susan, tôi biết bạn muốn làm điều này nhưng vì con số khá cao cho sự kiện này nên tôi sẽ không thay đổi ở đây. Lần trước đã có một số nhầm lẫn về nơi mà khách phải đến sau khi gửi đồ và lần đó, khách cứ đi khắp khách sạn. Vì vậy, Ahmed và Olav – tôi tin rằng các bạn đã thảo luận các vấn đề với Susan và nghĩ rằng cô ấy sẽ giỏi hướng dẫn khách sau khi họ đến – và tôi thấy ổn với điều đó.
IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:
- go through: xem xét theo thứ tự >> IELTS TUTOR giới thiệu PHRASAL VERB BẮT ĐẦU "GO" TIẾNG ANH
- Phân biệt A FEW / FEW và A LITTLE / LITTLE
- Cách dùng danh từ "change" tiếng anh
- Cách dùng động từ"coordinate"tiếng anh
- Cách dùng danh từ "job" tiếng anh
- Cách dùng danh từ "decision" tiếng anh
- Cách dùng động từ "decide" tiếng anh
- CÁCH DÙNG "IN THE EVENT THAT ", "IN THE EVENT OF " & " IN CASE " TIẾNG ANH
- Cách dùng động từ "order" & phrasal verb "order out (for)"
- Cách paraphrase động từ"receive"(Diễn đạt"nhận" tiếng anh)
- Cách dùng danh từ"responsibility"tiếng anh
- confusion (n) sự nhầm lẫn
- Cách dùng động từ "suppose" tiếng anh
- Cách dùng động từ"deposit"tiếng anh
- roam around: đi lòng vòng
- Cách dùng động từ "discuss" tiếng anh
- DIỄN ĐẠT "GIỎI LÀM VIỆC GÌ" (good at sth) TIẾNG ANH
Right – and now for some general instructions. Once the guests have arrived they will be in and around the lounge area and then at around 8.30 we need to get them to move to the restaurant for their meal. This often proves difficult and can take a long time so I will ring a bell so that everyone knows it’s time to eat! Hopefully this will speed things up a bit. Also – for this event there’ll be a seating plan, so the guests won’t be able to decide for themselves where to sit – they’ll have to sit according to the plan. There’ll be a plan on each table and I’ve been thinking about where to put the master plan so everyone can view it before they enter the restaurant. As they’ll be spending quite a while in the lounge, I’ve decided to also put a plan there. This should speed up the start of the meal.
IELTS TUTOR dịch: Được rồi – và bây giờ là một số hướng dẫn chung. Khi khách đã đến, họ sẽ ở trong và xung quanh khu vực tiếp khách và sau đó vào khoảng 8h30, chúng ta cần đưa họ đến nhà hàng để dùng bữa. Việc này thường khó và có thể mất nhiều thời gian nên tôi sẽ rung chuông để mọi người biết đã đến giờ ăn! Hy vọng rằng điều này sẽ tăng tốc mọi thứ một chút. Ngoài ra – đối với sự kiện này sẽ có một sơ đồ kế hoạch về chỗ ngồi, vì vậy khách mời sẽ không thể tự quyết định vị trí ngồi – họ sẽ phải ngồi theo sơ đồ. Sẽ có một sơ đồ trên mỗi bàn và tôi đã suy nghĩ về vị trí đặt sơ đồ tổng thể để mọi người có thể xem nó trước khi họ vào nhà hàng. Vì họ sẽ dành khá nhiều thời gian trong phòng chờ, tôi cũng đã quyết định đặt một kế hoạch ở đó. Điều này sẽ tăng tốc độ bắt đầu bữa ăn.
IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:
Once the meal starts, you’ll all be very busy waiting on the tables and I’m sure I don’t need to tell you to be good-humoured and polite to all the guests. The organiser of the event will be saying a few words and so will two of his colleagues. So when the speeches start all activity must stop in the restaurant so that the three people giving them can be heard. This shouldn’t take long – and it should be towards the end of the meal. After that, the guests will move back to the lounge for the entertainment. So – I think that’s it. Any questions – come and see me later.
IELTS TUTOR dịch: Sau khi bữa ăn bắt đầu, tất cả các bạn sẽ rất bận rộn chờ đợi ở các bàn và tôi chắc chắn rằng tôi không cần phải nói với bạn rằng hãy lịch sự với tất cả các vị khách. Người tổ chức sự kiện sẽ nói một vài lời và hai đồng nghiệp của anh ấy cũng vậy. Vì vậy, khi các bài phát biểu bắt đầu, mọi hoạt động phải dừng lại trong nhà hàng để mọi người có thể nghe thấy ba diễn giả. Việc này sẽ không mất nhiều thời gian – và nó sẽ diễn ra vào cuối bữa ăn. Sau đó, khách sẽ di chuyển trở lại phòng chờ để giải trí. OK, tôi nghĩ hết rồi đó. Ai có bất kỳ câu hỏi nào – hãy đến gặp tôi sau.
IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:
- Paraphrase từ "polite" tiếng anh
- colleague (n) đồng nghiệp
- Paraphrase từ"restaurant"tiếng anh
Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0 - Đảm bảo đầu ra - Thi không đạt, học lại FREE
>> IELTS Intensive Writing - Sửa bài chi tiết
>> Thành tích học sinh IELTS TUTOR với hàng ngàn feedback được cập nhật hàng ngày