Bên cạnh Phân tích và sửa chi tiết đề thi IELTS SPEAKING 4/8/2020 [Audio+Transcript], IELTS TUTOR cũng cung cấp Dịch + giải thích transcript "Information on company volunteering projects" IELTS LISTENING SECTION 2.
I. Kiến thức liên quan
II. Đề bài & Audio Luyện đề: "Information on company volunteering projects" IELTS LISTENING SECTION 2
IELTS TUTOR hướng dẫn Luyện đề: Information on company volunteering projects IELTS LISTENING SECTION 2
III. Dịch + giải thích transcript "Information on company volunteering projects" IELTS LISTENING SECTION 2
Thanks for coming, everyone. OK, so this meeting is for new staff and staff who haven’t been involved with our volunteering projects yet. So basically, the idea is that we allow staff to give up some of their work time to help on various charity projects to benefit the local community. We’ve been doing this for the last five years and it’s been very successful. Participating doesn’t necessarily involve a huge time commitment. The company will pay for eight hours of your time. That can be used over one or two days all at once, or spread over several months throughout the year.
IELTS TUTOR dịch: Cảm ơn vì đã đến, mọi người. OK, vậy cuộc họp này dành cho nhân viên mới và nhân viên chưa tham gia vào các dự án tình nguyện của chúng tôi. Vì vậy, về cơ bản, ý tưởng là chúng tôi cho phép nhân viên từ bỏ một số thời gian làm việc của họ để giúp đỡ các dự án từ thiện khác nhau nhằm mang lại lợi ích cho cộng đồng địa phương. Chúng tôi đã làm điều này trong năm năm qua và nó đã rất thành công. Việc tham gia không nhất thiết phải cam kết về thời gian nhiều. Công ty sẽ trả cho tám giờ thời gian của bạn. Điều đó có thể được sử dụng trong một hoặc hai ngày cùng một lúc hoặc trải dài trong vài tháng trong suốt cả năm.>> IELTS TUTOR hướng dẫn PHÂN TÍCH ĐỀ THI 30/5/2020 IELTS WRITING TASK 2 (kèm bài sửa HS đạt 6.5)
IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:
- Cách dùng từ "STAFF" tiếng anh
- Cách dùng động từ "involve" tiếng anh
- Cách dùng danh từ "project" tiếng anh
- Cách dùng từ "yet" tiếng anh
- Cách dùng động từ "allow" tiếng anh
- give up: từ bỏ >> IELTS TUTOR giới thiệu "TẤT TẦN TẬT" PHRASAL VERB BẮT ĐẦU BẰNG TỪ GIVE
- Cách dùng tính từ "various" tiếng anh
- charity (n) tổ chức từ thiện >> IELTS TUTOR tổng hợp Từ vựng & Ideas topic "charity" IELTS
- Paraphrase từ "benefit" tiếng anh
- Cách dùng từ "local" tiếng anh
- community (n) cộng đồng >> IELTS TUTOR tổng hợp Từ vựng topic "community" tiếng anh
- Cách paraphrase từ "successful"
- Cách dùng "necessarily" tiếng anh
- Cách paraphrase từ "involve" (Diễn đạt "bao gồm" tiếng anh)
- Collocation với từ "commitment"
- Cách paraphrase từ "company" tiếng anh
- Cách dùng "At once" tiếng anh
- Cách dùng động từ "spread" tiếng anh
- Cách dùng từ "throughout" tiếng anh
There are some staff who enjoy volunteering so much they also give up their own free time for a couple of hours every week. It’s completely up to you. Obviously, many people will have family commitments and aren’t as available as other members of staff.
IELTS TUTOR dịch: Có một số nhân viên yêu thích công việc tình nguyện đến mức họ cũng dành thời gian rảnh của mình trong vài giờ mỗi tuần. Nó hoàn toàn phụ thuộc vào bạn. Rõ ràng, nhiều người sẽ có các cam kết gia đình và không sẵn sàng như các thành viên khác của đội ngũ nhân viên.
Feedback from staff has been overwhelmingly positive. Because they felt they were doing something really useful, nearly everyone agreed that volunteering made them feel more motivated at work. They also liked building relationships with the people in the local community and felt valued by them. One or two people also said it was a good thing to have on their CVs.
IELTS TUTOR dịch: Phản hồi từ nhân viên tích cực một cách áp đảo. Bởi vì họ cảm thấy họ đang làm điều gì đó thực sự hữu ích, gần như mọi người đều đồng ý rằng hoạt động tình nguyện khiến họ cảm thấy có động lực hơn trong công việc. Họ cũng thích xây dựng mối quan hệ với những người trong cộng đồng địa phương và cảm thấy được họ coi trọng. Một hoặc hai người cũng nói rằng đó là một điều tốt khi có trong CV của họ.
IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:
- overwhelmingly (adv) áp đảo, hơn mức bình thường >> IELTS TUOR giới thiệu Word form của "overwhelm"
- (Paraphrase "beneficial/useful'') Diễn đạt "có ích" tiếng anh
- Phân biệt "almost" & "nearly" tiếng anh
- Phân biệt "everyone" với "every one"
- Cách dùng động từ "agree " tiếng anh
- Word form "motivate" tiếng anh
- Cách dùng danh từ "relationship" tiếng anh
- Cách dùng tính từ "valued" tiếng anh
One particularly successful project last year was the Get Working Project. This was aimed at helping unemployed people in the area get back to work. Our staff were able to help them improve their telephone skills, such as writing down messages and speaking with confidence to potential customers, which they had found quite difficult. This is something many employers look for in job applicants – and something we all do without even thinking about, every day at work.
IELTS TUTOR dịch: Một dự án đặc biệt thành công vào năm ngoái là Dự án Get Working. Điều này nhằm mục đích giúp những người thất nghiệp trong khu vực quay trở lại làm việc. Nhân viên của chúng tôi đã có thể giúp họ cải thiện kỹ năng điện thoại, chẳng hạn như viết tin nhắn và nói chuyện một cách tự tin với khách hàng tiềm năng, điều mà họ cảm thấy khá khó khăn. Đây là điều mà nhiều nhà tuyển dụng tìm kiếm ở những người xin việc – và điều mà tất cả chúng ta đều làm mà không hề nghĩ đến, hàng ngày tại nơi làm việc.
IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:
- Cách dùng "Particularly" tiếng anh
- Cách dùng động từ "aim" tiếng anh
- Paraphrase "unemployed" (Diễn đạt "thất nghiệp" tiếng anh)
- Cách dùng động từ "improve" tiếng anh
- Word form của từ "confidence" tiếng anh
- potential (adj) tiềm năng
- Cách paraphrase "customers" tiếng anh
- Cách paraphrase từ "difficult" tiếng anh
- Cách dùng giới từ "without" tiếng anh
- Cách dùng "even" tiếng anh
We’ve got an exciting new project starting this year. Up until now, we’re mainly focused on projects to do with education and training. And we’ll continue without reading projects in schools and our work with local charities. But we’re also agreed to help out on a conservation project in Redfern Park. So if any of you fancy being outside and getting your hands dirty, this is the project for you.
IELTS TUTOR dịch: Chúng tôi đã có một dự án mới thú vị bắt đầu từ năm nay. Cho đến bây giờ, chúng tôi chủ yếu tập trung vào các dự án liên quan đến giáo dục và đào tạo. Và chúng tôi sẽ tiếp tục mà không cần đọc các dự án trong trường học và công việc của chúng tôi với các tổ chức từ thiện địa phương. Nhưng chúng tôi cũng đã đồng ý giúp đỡ trong một dự án bảo tồn ở Redfern Park. Vì vậy, nếu bất kỳ ai trong số các bạn thích ở bên ngoài và bị bẩn tay, thì đây là dự án dành cho bạn.
IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:
- Cách dùng động từ "focus" tiếng anh
- Cách dùng từ "education" tiếng anh
- Cách dùng động từ "continue" tiếng anh
- conservation (n) sự bảo tồn >> IELTS TUTOR giới thiệu Word form "conserve" tiếng anh
- Cách dùng từ "fancy" tiếng anh
I also want to mention the annual Digital Inclusion Day, which is coming up next month. The aim of this is to help older people keep up with technology. And this year, instead of hosting the event in our own training facility, we’re using the ICT suite at Hill College, as it can hold far more people.
IELTS TUTOR dịch: Tôi cũng muốn đề cập đến Ngày Hòa nhập Kỹ thuật số hàng năm sẽ diễn ra vào tháng tới. Mục đích của việc này là để giúp những người lớn tuổi bắt kịp với công nghệ. Và năm nay, thay vì tổ chức sự kiện tại cơ sở đào tạo của riêng mình, chúng tôi sử dụng bộ ICT tại Hill College, vì nó có thể chứa được nhiều người hơn.
IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:
- Giải thích phrasal verb: come up
- Cách dùng danh từ "aim" tiếng anh
- keep up with: bắt kịp >> IELTS TUTOR giới thiệu "TẤT TẦN TẬT" PHRASAL VERB BẮT ĐẦU BẰNG TỪ KEEP
- Cách dùng "instead" & "instead of" tiếng anh
- Cách dùng từ "facility" tiếng anh
We’ve invited over 60 people from the Silver Age Community Centre to take part, so we’ll need a lot of volunteers to help with this event. If you’re interested in taking part, please go to the volunteering section of our website and complete the relevant form. We won’t be providing any training for this but you’ll be paired with an experienced volunteer if you’ve never done it before. By the way, don’t forget to tell your manager about any volunteering activities you decide to do.
IELTS TUTOR dịch: Chúng tôi đã mời hơn 60 người từ Trung tâm cộng đồng Silver Age tham gia, vì vậy chúng tôi sẽ cần rất nhiều tình nguyện viên để giúp đỡ sự kiện này. Nếu bạn muốn tham gia, vui lòng truy cập phần tình nguyện trên trang web của chúng tôi và hoàn thành biểu mẫu có liên quan. Chúng tôi sẽ không cung cấp bất kỳ khóa đào tạo nào về việc này nhưng bạn sẽ được kết hợp với một tình nguyện viên có kinh nghiệm nếu bạn chưa từng làm điều đó trước đây. Nhân tiện, đừng quên nói với người quản lý của bạn về bất kỳ hoạt động tình nguyện nào mà bạn quyết định thực hiện.
IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:
- Cách dùng động từ "invite" tiếng anh
- volunteer (n) tình nguyện viên
- Cách dùng động từ "complete" tiếng anh
- Cách dùng "relevant / irrelevant" tiếng anh
- Cách dùng động từ "provide" tiếng anh
- Cách dùng "by the way" tiếng anh
- HƯỚNG DẪN CÁCH PARAPHRASE "FORGET"
- Cách dùng danh từ "activity" tiếng anh
- Cách dùng động từ "decide" tiếng anh
The participants on the Digital Inclusion Day really benefited. The majority were in their seventies, though some where younger and a few were even in their nineties! Quite a few owned both a computer and a mobile phone, but these tended to be outdated model. They generally knew how to do simple things, like send texts, but weren’t aware of recent developments in mobile phone technology. A few were keen to learn but most were quite dismissive at first – they couldn’t see the point of updating their skills. But that soon changed. The feedback was very positive. The really encouraging thing was that participants all said they felt much more confident about using social media to keep in touch with their grandchildren, who prefer this form of communication to phoning or sending emails. A lot of them also said playing online games would help them make new friends and keep their brains active. They weren’t that impressed with being able to order their groceries online, as they liked going out to the shops, but some said it would come in handy if they were ill or the weather was really bad. One thing they asked about was using tablets for things like reading newspapers – some people had been given tablets as presents but had never used them, so that’s something we’ll make sure we include this time …
IELTS TUTOR dịch: Những người tham gia Ngày hội nhập kỹ thuật số thực sự được hưởng lợi. Phần lớn ở độ tuổi bảy mươi, mặc dù một số nơi trẻ hơn và một số thậm chí đã ngoài chín mươi! Khá nhiều người sở hữu cả máy tính và điện thoại di động, nhưng những thứ này có xu hướng lỗi thời. Họ thường biết cách làm những việc đơn giản, như gửi tin nhắn, nhưng không nhận thức được những phát triển gần đây của công nghệ điện thoại di động. Một số rất muốn học hỏi nhưng hầu hết ban đầu đều tỏ ra khá thờ ơ – họ không thấy việc cập nhật các kỹ năng của mình có ích lợi gì. Nhưng điều đó đã sớm thay đổi. Phản hồi rất tích cực. Điều thực sự đáng khích lệ là tất cả những người tham gia đều nói rằng họ cảm thấy tự tin hơn nhiều khi sử dụng mạng xã hội để giữ liên lạc với cháu của họ, những người thích hình thức liên lạc này hơn là gọi điện hoặc gửi email. Nhiều người trong số họ cũng cho biết chơi trò chơi trực tuyến sẽ giúp họ kết bạn mới và giữ cho bộ não của họ luôn hoạt động. Họ không mấy ấn tượng với việc có thể đặt hàng tạp hóa trực tuyến vì họ thích đi ra ngoài mua sắm, nhưng một số người nói rằng nó sẽ rất hữu ích nếu họ bị ốm hoặc thời tiết xấu. Một điều mà họ hỏi về việc sử dụng máy tính bảng cho những việc như đọc báo – một số người đã được tặng máy tính bảng nhưng chưa bao giờ sử dụng chúng, vì vậy đó là điều mà chúng tôi đảm bảo sẽ đưa vào lần này…
IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:
- Cách dùng danh từ "participant" tiếng anh
- CÁCH DÙNG TỪ "Majority" TIẾNG ANH
- Paraphrase từ "mobile phones/mobiles"
- Cách diễn đạt "có xu hướng.."(Paraphrase động từ "tend")
- Cách dùng danh từ "development" tiếng anh
- Cách dùng tính từ "keen" tiếng anh
- Cách dùng "at first" tiếng anh
- keep in touch: giữ liên lạc
- Cách dùng động từ "prefer" tiếng anh
- Cách dùng từ "handy" tiếng anh
- Cách dùng từ "newspaper" tiếng anh
- Cách dùng động từ "include" tiếng anh
Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0 - Đảm bảo đầu ra - Thi không đạt, học lại FREE
>> IELTS Intensive Writing - Sửa bài chi tiết
>> Thành tích học sinh IELTS TUTOR với hàng ngàn feedback được cập nhật hàng ngày