Dịch + giải thích transcript "INSURANCE APPLICATION FORM" IELTS LISTENING SECTION 1

· Section 1,Cam

I. Kiến thức liên quan

II. Đề bài & Audio Luyện đề: "INSURANCE APPLICATION FORM" IELTS LISTENING SECTION 1

III. Dịch + giải thích transcript "INSURANCE APPLICATION FORM" IELTS LISTENING SECTION 1

DIANE: Good morning. Diane Davies. Can I help you?

IELTS TUTOR dịch: DIANE: Chào buổi sáng. Diana Davies đây. Tôi có thể giúp gì cho bạn?

GAVIN: Yes, I'd like to get some insurance for the contents of my home.

IELTS TUTOR dịch: GAVIN: Vâng, tôi muốn mua bảo hiểm cho đồ đạc trong nhà.

IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:

DIANE: Fine. When did you move into the house?

IELTS TUTOR dịch: DIANE: Được rồi. Khi nào bạn chuyển đến nhà?

GAVIN: A couple of weeks ago, and it's an apartment actually. I was told by the landlord that it would be a good idea to get some insurance for the furniture and other personal possessions.

IELTS TUTOR dịch: GAVIN: Một vài tuần trước, và nó thực sự là một căn hộ. Chủ nhà nói với tôi rằng nên mua một số bảo hiểm cho đồ đạc và các tài sản cá nhân khác.

DIANE: Fine. Well, let's get some details. What kind of apartment is it?

IELTS TUTOR dịch: DIANE: Được rồi. Vâng, hãy cho tôi biết một số chi tiết. Đó là loại căn hộ nào?

IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:

GAVIN: It's a two-bedroom apartment.

IELTS TUTOR dịch: GAVIN: Đây là căn hộ 2 phòng ngủ.

DIANE: What floor is it on?

IELTS TUTOR dịch: DIANE: Nó ở tầng mấy vậy?

GAVIN: Why do you need to know that?

IELTS TUTOR dịch: GAVIN: Tại sao bạn cần biết điều đó?

DIANE: Because it affects the cost of the insurance. An apartment on the ground floor isn't as protected as others and there's more chance of a break-in.

IELTS TUTOR dịch: DIANE: Bởi vì nó ảnh hưởng đến chi phí bảo hiểm. Một căn hộ ở tầng trệt không được bảo vệ như những căn hộ khác và có nhiều khả năng bị đột nhập hơn.

GAVIN: Really? I didn't know that. It's on the third, no, second floor.

IELTS TUTOR dịch: GAVIN: Thật sao? Tôi không biết điều đó. Nó ở tầng ba, không, tầng hai.

DIANE: Second . . . and how much is the rent?

IELTS TUTOR dịch: DIANE: Thứ hai. . . và giá thuê là bao nhiêu?

IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:

GAVIN: It's $615 per month.

IELTS TUTOR dịch: GAVIN: $615 mỗi tháng.

IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:

DIANE: Good, and where is it located?

IELTS TUTOR dịch: DIANE: Tốt, và nó ở đâu?

IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:

GAVIN: In Biggins Street, South Hills.

IELTS TUTOR dịch: GAVIN: Ở đường Biggins, South Hills.

DIANE: I see. And what things did you want to insure?

IELTS TUTOR dịch: DIANE: Tôi hiểu rồi. Và bạn muốn bảo hiểm những thứ gì?

GAVIN: Well, what do you recommend?

IELTS TUTOR dịch: GAVIN: Chà, bạn có đề nghị gì không?

IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:

DIANE: Well, the most important things are those which you would normally find in a home. Things like the television, fridge and so on.

IELTS TUTOR dịch: DIANE: Chà, những thứ quan trọng nhất là những thứ mà bạn thường tìm thấy trong một ngôi nhà. Những thứ như tivi, tủ lạnh, v.v.

GAVIN: I see. Well, I've got a fridge and a stereo system which I've just bought from a friend.

IELTS TUTOR dịch: GAVIN: Tôi hiểu rồi. Vâng, tôi có một cái tủ lạnh và một dàn âm thanh nổi mà tôi mới mua từ một người bạn.

DIANE: And how much did you pay for the fridge?

IELTS TUTOR dịch: DIANE: Và bạn đã trả bao nhiêu cho chiếc tủ lạnh?

GAVIN: Er, $450.

IELTS TUTOR dịch: GAVIN: Er, ,$450.

DIANE: 50 or 15?

IELTS TUTOR dịch: DIANE: 50 hay 15?

GAVIN: 50 and the stereo system cost $1,150.

IELTS TUTOR dịch: GAVIN: 50 và hệ thống âm thanh nổi có giá $1.150.

DIANE: Have you got a television?

IELTS TUTOR dịch: DIANE: Bạn có tivi không?

GAVIN: Yes, but it's very old and not worth much.

IELTS TUTOR dịch: GAVIN: Vâng, nhưng nó rất cũ và không đáng bao nhiêu.

DIANE: OK. Well, is there anything else you want to insure?

IELTS TUTOR dịch: DIANE: Được rồi. Vâng, có bất cứ thứ gì khác nữa mà bạn muốn đảm bảo không?

GAVIN: Yes, I've got a couple of watches and my CDs and books.

IELTS TUTOR dịch: GAVIN: Vâng, tôi có vài chiếc đồng hồ, đĩa CD và sách.

DIANE: How much do you think they're worth?

IELTS TUTOR dịch: DIANE: Bạn nghĩ chúng đáng giá bao nhiêu?

GAVIN: The watches are worth $1,000 ...

IELTS TUTOR dịch: GAVIN: Những chiếc đồng hồ trị giá $1.000 ...

DIANE: For both of them?

IELTS TUTOR dịch: DIANE: Cho tất cả chúng?

GAVIN: No, each one and, all together, the CDs and books cost me about $400.

IELTS TUTOR dịch: GAVIN: Không, mỗi cái và tất cả đĩa CD và sách tiêu tốn của tôi khoảng $400.

DIANE: OK, so the value of everything you want to insure is $4,000.

IELTS TUTOR dịch: DIANE: OK, vậy giá trị của mọi thứ bạn muốn bảo hiểm là $4.000.

IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:

GAVIN: How much will the insurance cost?

IELTS TUTOR dịch: GAVIN: Vậy chi phí bảo hiểm là bao nhiêu?

DIANE: Let me see, $4,000 divided by ... plus 10% ... right, so this kind of insurance, er, that's Private Contents insurance, it comes to $184 for a twelve-month period.

IELTS TUTOR dịch: DIANE: Để tôi xem, $4.000 chia cho... cộng 10%... phải, vậy loại bảo hiểm này, ờ, đó là bảo hiểm Tài sản Riêng tư, nó lên tới $184 trong khoảng thời gian 12 tháng.

GAVIN: $184. Well, that sounds pretty good. OK, I'll take that policy.

IELTS TUTOR dịch: GAVIN: $184. Vâng, điều đó nghe có vẻ khá tốt. OK, tôi sẽ thực hiện chính sách đó.

IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:

GAVIN: Can I arrange the policy over the phone?

IELTS TUTOR dịch: GAVIN: Tôi có thể thu xếp hợp đồng qua điện thoại không?

DIANE: Sure, just let me get the details down. So that's Mr ...

IELTS TUTOR dịch: DIANE: Chắc chắn rồi, hãy để tôi ghi chi tiết. Vậy đó là ông...

GAVIN: Gavin Murray, that's M-U-R-R-A-Y.

IELTS TUTOR dịch: GAVIN: Gavin Murray, đó là M-U-R-R-A-Y.

DIANE: And the address is?

IELTS TUTOR dịch: DIANE: Và địa chỉ của bạn?

GAVIN: It’s 16C Biggins Street, South Hills.

IELTS TUTOR dịch: GAVIN: Đó là 16C Đường Biggins, South Hills.

DIANE: OK (writing) 16C Biggins Street, South Hills?

IELTS TUTOR dịch: DIANE: OK (đang viết) 16C Đường Biggins, South Hills?

GAVIN: That's right, it's two words, 'South Hills'.

IELTS TUTOR dịch: GAVIN: Đúng vậy, có hai từ, 'South Hills'.

DIANE: And your date of birth is?

IELTS TUTOR dịch: DIANE: Và ngày sinh của bạn là?

GAVIN: 12 of November 1980.

IELTS TUTOR dịch: GAVIN: 12 tháng 11 năm 1980.

DIANE: And your contact number?

IELTS TUTOR dịch: DIANE: Và số liên lạc của bạn?

GAVIN: Home phone number is 9872 4855.

IELTS TUTOR dịch: GAVIN: Số điện thoại nhà là 9872 4855.

DIANE: Right... and er, ... you're Australian?

IELTS TUTOR dịch: DIANE: Phải... và ờ,... bạn là người Úc?

GAVIN: No ... I was born in London, although my mother is from Tasmania.

IELTS TUTOR dịch: GAVIN: Không... Tôi được sinh ra ở London, mặc dù mẹ tôi đến từ Tasmania.

DIANE: Really? Whereabouts?

IELTS TUTOR dịch: DIANE: Thật sao? Ở đâu?

GAVIN: Hobart.

IELTS TUTOR dịch: GAVIN: Hobart.

DIANE: I see! ... interesting place. Now, are you working at the moment?

IELTS TUTOR dịch: DIANE: Tôi biết rồi! ... nơi thú vị. Bây giờ, bạn đang làm việc vào lúc này?

GAVIN: No, I'm a full-time student at Sydney University.

IELTS TUTOR dịch: GAVIN: Không, tôi là sinh viên toàn thời gian tại Đại học Sydney.

DIANE: Right, ah, good.

IELTS TUTOR dịch: DIANE: Được rồi, ah, tốt.

Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0 - Đảm bảo đầu ra - Thi không đạt, học lại FREE

>> IELTS Intensive Writing - Sửa bài chi tiết

>> IELTS Intensive Listening 

>> IELTS Intensive Reading 

>> IELTS Intensive Speaking

>> Thành tích học sinh IELTS TUTOR với hàng ngàn feedback được cập nhật hàng ngày

Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0 - Đảm bảo đầu ra - Thi không đạt, học lại FREE
Lý do chọn IELTS TUTOR
Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0 - Đảm bảo đầu ra - Thi không đạt, học lại FREE