Bên cạnh Phân tích+Sửa bài"The chart shows British Emigration to selected destinations between 2004 and 2007" IELTS WRITING TASK 1 (bar graph), IELTS TUTOR cũng cung cấp Dịch + giải thích transcript "Ocean Biodiversity" IELTS LISTENING SECTION 4.
I. Kiến thức liên quan
II. Đề bài & Audio Luyện đề: "Ocean Biodiversity" IELTS LISTENING SECTION 4
IELTS TUTOR hướng dẫn Luyện đề: Ocean Biodiversity IELTS LISTENING SECTION 4
III. Dịch + giải thích transcript "Ocean Biodiversity" IELTS LISTENING SECTION 4
I’ve been looking at ocean biodiversity, that’s the diversity of species that live in the world’s oceans. About 20 years ago biologists developed the idea of what they called ‘biodiversity hotspots’. These are the areas which have the greatest mixture of species, so one example is Madagascar. These hotspots are significant because they allow us to locate key areas for focusing efforts at conservation. Biologists can identify hotspots on land, fairly easily, but until recently, very little was known about species distribution and diversity in the oceans, and no one even knew if hotspots existed there.
IELTS TUTOR dịch: Tôi đã xem xét đa dạng sinh học đại dương, đó là sự đa dạng của các loài sống trong các đại dương trên thế giới. Khoảng 20 năm trước, các nhà sinh vật học đã phát triển ý tưởng về cái mà họ gọi là “điểm nóng đa dạng sinh học”. Đây là những khu vực có sự pha trộn các loài lớn nhất, vì vậy một ví dụ là Madagascar. Những điểm nóng này rất quan trọng vì chúng cho phép chúng tôi xác định vị trí các khu vực chính để tập trung nỗ lực bảo tồn. Các nhà sinh vật học có thể xác định các điểm nóng trên đất liền khá dễ dàng, nhưng cho đến gần đây, người ta biết rất ít về sự phân bố và đa dạng loài trong đại dương, và thậm chí không ai biết liệu các điểm nóng có tồn tại ở đó hay không.
IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:
- Cách dùng danh từ "ocean"& cụm "oceans of sth"
- biodiversity: đa dạng sinh học
- Cách dùng danh từ"diversity"tiếng anh
- Cách dùng từ "species" tiếng anh
- biologist (n) nhà sinh vật học
- Cách dùng động từ"develop"tiếng anh
- hotspot: điểm nóng
- Cách dùng danh từ"area"tiếng anh
- Cách dùng danh từ "mixture" tiếng anh
- Cách dùng động từ "locate" tiếng anh
- Cách dùng động từ "focus" tiếng anh
- Cách dùng từ "effort" tiếng anh
- Word form "conserve" tiếng anh
- Cách dùng động từ "identify" tiếng anh
- Cách dùng phó từ"fairly"tiếng anh
- Cách dùng từ "species" tiếng anh
- Cách dùng danh từ"distribution"tiếng anh
- Cách dùng "exist" tiếng anh & Giải thích "there exists"
Then a Canadian biologist called Boris Worm did some research in 2005 on data on ocean species that he got from the fishing industry. Worm located five hotspots for large ocean predators like sharks, and looked at what they had in common. The main thing he’d expected to find was that they had very high concentrations of food, but to his surprise that was only true for four of the hotspots – the remaining hotspots was quite badly off in that regard. But what he did find was that in all cases, the water at the surface of the ocean had relatively high temperatures, even when it was cool at greater depths, so this seemed to be a factor in supporting a diverse range of these large predators. However, this wasn’t enough on its own, because he also found that the water needed to have enough oxygen in it – so these two factors seemed necessary to support the high metabolic rate of these large fish.
IELTS TUTOR dịch: Sau đó, một nhà sinh vật học người Canada tên là Boris Worm đã thực hiện một số nghiên cứu vào năm 2005 về dữ liệu về các loài sinh vật biển mà ông có được từ ngành đánh bắt cá. Worm đã xác định được năm điểm nóng của những kẻ săn mồi lớn ở đại dương như cá mập và xem xét điểm chung của chúng. Điều chính mà anh ấy muốn tìm thấy là chúng có nồng độ thức ăn rất cao, nhưng thật ngạc nhiên là điều đó chỉ đúng với bốn trong số các điểm nóng – những điểm nóng còn lại khá tệ về mặt đó. Nhưng những gì anh ấy đã tìm thấy là trong mọi trường hợp, nước trên bề mặt đại dương có nhiệt độ tương đối cao, ngay cả khi nó mát mẻ ở độ sâu lớn hơn, vì vậy đây dường như là một yếu tố hỗ trợ nhiều loại động vật ăn thịt lớn này. Tuy nhiên, điều này là chưa đủ, bởi vì ông cũng nhận thấy rằng nước cần có đủ oxy – vì vậy hai yếu tố này dường như cần thiết để hỗ trợ tốc độ trao đổi chất cao của những loài cá lớn này.
IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:
- Cách dùng "RESEARCH" như Noun & Verb tiếng anh
- Paraphrase từ"industry"tiếng anh
- predator: kẻ săn mồi
- concentration (n) sự tập trung >> IELTS TUTOR giới thiệu Cách dùng từ"concentrate"tiếng anh
- Cách dùng từ"surprise"tiếng anh
- Cách dùng tính từ"remaining"tiếng anh
- badly: tệ >> IELTS TUTOR Paraphrase từ"bad/terible"(Diễn đạt"tồi tệ, kinh khủng")
- Cách dùng từ "regard" như danh từ trong tiếng anh
- surface: bề mặt
- Cách dùng phó từ"relatively"tiếng anh
- Cách dùng danh từ"temperature"tiếng anh
- cách dùng even if / even though / even so / even when
- depth: độ sâu
- Cách dùng danh từ"factor"tiếng anh
- Paraphrase từ"diverse"tiếng anh
- Cách dùng từ "support" tiếng anh
- metabolic (adj) trao đổi chất
- Cách dùng danh từ "rate" tiếng anh
A couple of years later, in 2007, a researcher called Lisa Balance, who was working in California, also started looking for ocean hotspots, but not for fish – what she was interested in was marine mammals, things like seals. And she found three places in the oceans which were hotspots, and what these had in common was that these hotspots were all located at boundaries between ocean currents, and this seems to be the sort of place that has lots of the plankton that some of these species feed on. So now people who want to protect the species that are endangered need to get as much information as possible. For example, there’s an international project called the Census of Marine Life. They’ve been surveying oceans all over the world, including the Arctic. One thing they found there which stunned other researchers was that there were large numbers of species which live below the ice – sometimes under a layer up to 20 metres thick. Some of these species had never been seen before.
IELTS TUTOR dịch: Vài năm sau, vào năm 2007, một nhà nghiên cứu tên là Lisa Balance, đang làm việc ở California, cũng bắt đầu tìm kiếm các điểm nóng trên đại dương, nhưng không phải cá – điều cô ấy quan tâm là động vật có vú ở biển, như hải cẩu. Và cô ấy đã tìm thấy ba nơi trong đại dương là những điểm nóng, và điểm chung của những điểm nóng này là tất cả những điểm nóng này đều nằm ở ranh giới giữa các dòng hải lưu, và đây dường như là nơi có nhiều sinh vật phù du mà một số trong số này các loài ăn. Vì vậy, bây giờ những người muốn bảo vệ các loài đang bị đe dọa cần thu thập càng nhiều thông tin càng tốt. Ví dụ, có một dự án quốc tế được gọi là Điều tra dân số sinh vật biển. Họ đã khảo sát các đại dương trên khắp thế giới, bao gồm cả Bắc Cực. Một điều họ tìm thấy ở đó khiến các nhà nghiên cứu khác sửng sốt là có một số lượng lớn các loài sống dưới lớp băng – đôi khi dưới một lớp dày tới 20 mét. Một số loài này chưa bao giờ được nhìn thấy trước đây.
IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:
- Collocation, Word form, Paraphrase, Antonym"Marine"
- mammal: động vật có vú
- seal (n) hải cẩu
- Cách dùng động từ "locate" tiếng anh
- Cách dùng danh từ"Boundary"tiếng anh
- current: dòng chảy
- sort: loại
- plankton: sinh vật phù du
- Giải thích phrasal verb: feed on
- Cách dùng động từ"protect"tiếng anh
- Word form, Paraphrase (đồng nghĩa), Antonym (trái nghĩa) của"endanger"trong tiếng anh
- international: quốc tế
- Cách dùng danh từ"project"tiếng anh
- Census: điều tra dân số
- survey (v) khảo sát >> IELTS TUTOR giới thiệu Cách dùng danh từ "survey" tiếng anh
- Cách dùng giới từ"including"tiếng anh
- Cách dùng tính từ "stunned" tiếng anh
- researcher (n) nhà nghiên cứu
- Cách dùng danh từ"layer"tiếng anh
They’ve even found species of octopus living in these conditions. And other scientists working on the same project, but researching very different habitats on the ocean floor, have found large numbers of species congregating around volcanoes, attracted to them by the warmth and nutrients there. However, biologists still don’t know how serious the threat to their survival is for each individual species. So a body called the Global Marine Species Assessment is now creating a list of endangered species on land, so they consider things like the size of the population – how many members of one species there are in a particular place – and then they look at their distribution in geographical terms, although this is quite difficult when you’re looking at fish, because they’re so mobile, and then thirdly they calculate the rate at which the decline of the species is happening.
IELTS TUTOR dịch: Họ thậm chí đã tìm thấy loài bạch tuộc sống trong những điều kiện này. Và các nhà khoa học khác làm việc trong cùng một dự án, nhưng nghiên cứu các môi trường sống rất khác nhau dưới đáy đại dương, đã tìm thấy một số lượng lớn các loài tụ tập quanh núi lửa, bị thu hút bởi hơi ấm và chất dinh dưỡng ở đó. Tuy nhiên, các nhà sinh vật học vẫn chưa biết mức độ nghiêm trọng của mối đe dọa đối với sự sống còn của chúng đối với từng loài riêng lẻ. Vì vậy, một cơ quan có tên là Đánh giá các loài sinh vật biển toàn cầu hiện đang tạo ra một danh sách các loài có nguy cơ tuyệt chủng trên đất liền, vì vậy họ xem xét những thứ như quy mô của quần thể - có bao nhiêu thành viên của một loài ở một địa điểm cụ thể - và sau đó họ xem xét phân bố về mặt địa lý, mặc dù điều này khá khó khăn khi bạn quan sát cá, bởi vì chúng rất di động, và thứ ba, chúng tính toán tốc độ suy giảm của loài đang diễn ra.
IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:
- octopus (n) bạch tuộc
- Cách dùng danh từ "condition" tiếng anh
- Cách dùng từ "habitat" tiếng anh
- congregate (v) tụ tập
- Cách dùng động từ "attract" tiếng anh
- Cách dùng danh từ"nutrient"tiếng anh
- serious (adj) nghiêm trọng
- Cách dùng danh từ"threat"tiếng anh
- Word form "survival" tiếng anh
- Cách dùng tính từ"individual"tiếng anh
- Cách dùng động từ "CONSIDER" tiếng anh
- Cách dùng danh từ"population"tiếng anh
- particular (adj) cụ thể
- Cách dùng danh từ"distribution"tiếng anh
- Word form "geographical" tiếng anh
- Cách dùng danh từ "term" tiếng anh
- calculate (v) tính toán
- Word form của từ "decline" tiếng anh
- Cách dùng từ "species" tiếng anh
So far only 1,500 species have been assessed, but they want to increase this figure to 20,000. For each one they assess, they use the data they collect on that species to produce a map showing its distribution. Ultimately they will be able to use these to figure out not only where most species are located but also where they are most threatened.
IELTS TUTOR dịch: Cho đến nay mới chỉ có 1.500 loài được đánh giá, nhưng họ muốn tăng con số này lên 20.000. Đối với mỗi loài mà họ đánh giá, họ sử dụng dữ liệu họ thu thập được về loài đó để tạo ra bản đồ thể hiện sự phân bố của loài đó. Cuối cùng, họ sẽ có thể sử dụng những thứ này để tìm ra không chỉ vị trí của hầu hết các loài mà còn cả nơi chúng bị đe dọa nhiều nhất.
So finally, what can be done to retain the diversity of species in the world’s oceans? Firstly, we need to set up more reserves in our oceans, places where marine species are protected. We have some, but not enough. In addition, to preserve species such as leatherback turtles, which live out in the high seas but have their nesting sites on the American coast, we need to create corridors for migration, so they can get from one area to another safely.
IELTS TUTOR dịch: Vậy cuối cùng, có thể làm gì để duy trì sự đa dạng của các loài trong các đại dương trên thế giới? Đầu tiên, chúng ta cần thiết lập nhiều khu bảo tồn hơn trong các đại dương của chúng ta, những nơi mà các loài sinh vật biển được bảo vệ. Chúng tôi có một số, nhưng không đủ. Ngoài ra, để bảo tồn các loài như rùa luýt, sống ở biển cả nhưng có địa điểm làm tổ ở bờ biển Hoa Kỳ, chúng ta cần tạo hành lang di cư để chúng có thể di chuyển từ khu vực này sang khu vực khác một cách an toàn.
IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:
- PHÂN BIỆT "REMAIN & RETAIN" TIẾNG ANH
- Cách dùng từ "species" tiếng anh
- Giải thích phrasal verb: set up
- Cách dùng danh từ "reserve" tiếng anh
- Cách dùng từ "enough" tiếng anh
- Cách dùng cụm "in addition (to)" tiếng anh
- Cách dùng động từ"preserve"tiếng anh
- leatherback turtle: rùa luýt
- Cách dùng động từ"live"tiếng anh
- Cách dùng danh từ"nest"tiếng anh
- corridor (n) hành lang
- Word form "migration" tiếng anh
- safely (adv) một cách an toàn >> IELTS TUTOR giới thiệu Cách dùng danh từ "safe"
As well as this, action needs to be taken to lower the levels of fishing quotas to prevent overfishing of endangered species. And finally, there’s the problem of ‘by-catch’. This prefers to the catching of unwanted fish by fishing boats – they’re returned to the sea, but they’re often dead or dying. If these commercial fishing boats used equipment which was more selective, so that only the fish wanted for consumption were caught, this problem could be overcome. OK. So does anyone have any …
IELTS TUTOR dịch: Ngoài ra, hành động cần phải được thực hiện để hạ thấp mức hạn ngạch đánh bắt để ngăn chặn đánh bắt quá mức các loài có nguy cơ tuyệt chủng. Và cuối cùng, có vấn đề về 'bắt nhầm'. Điều này thích hơn việc đánh bắt những con cá không mong muốn bằng thuyền đánh cá – chúng được trả lại biển, nhưng chúng thường chết hoặc sắp chết. Nếu những tàu đánh cá thương mại này sử dụng thiết bị có chọn lọc hơn, để chỉ đánh bắt những con cá muốn tiêu thụ, thì vấn đề này có thể được khắc phục. ĐƯỢC RỒI. Vậy có ai có…
IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:
- Cách dùng AS WELL AS và AS WELL trong tiếng anh
- Cách dùng động từ"lower"tiếng anh
- Cách dùng danh từ "level" tiếng anh
- quota: hạn ngạch
- Cách dùng động từ"prevent"tiếng anh
- overfish: đánh bắt cá quá mức
- Word form, Paraphrase (đồng nghĩa), Antonym (trái nghĩa) của"endanger"trong tiếng anh
- by-catch: bắt nhầm
- Cách dùng động từ"prefer"tiếng anh
- unwanted: không mong muốn
- Cách dùng động từ "return" tiếng anh
- dead (v) chết
- Cách dùng danh từ"commercial"tiếng anh
- Cách dùng danh từ "equipment" tiếng anh
- Word form, Paraphrase, Antonym"selective"trong tiếng anh
- CÁCH DÙNG "CONSUMPTION" TIẾNG ANH
- Cách dùng động từ"overcome"tiếng anh
Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0 - Đảm bảo đầu ra - Thi không đạt, học lại FREE
>> IELTS Intensive Writing - Sửa bài chi tiết
>> Thành tích học sinh IELTS TUTOR với hàng ngàn feedback được cập nhật hàng ngày