Dịch + giải thích transcript "OPENING A BANK ACCOUNT" IELTS LISTENING SECTION 1

· Cam,Section 1

Bên cạnh 【HƯỚNG DẪN TỪNG BƯỚC】CÁCH LÀM BÀI TẬP MẪU IELTS READING DẠNG FILL IN THE GAP, IELTS TUTOR cũng cung cấp Dịch + giải thích transcript "OPENING A BANK ACCOUNT" IELTS LISTENING SECTION 1.

I. Kiến thức liên quan

II. Đề bài & Audio Luyện đề: "OPENING A BANK ACCOUNT" IELTS LISTENING SECTION 1

III. Dịch + giải thích transcript "OPENING A BANK ACCOUNT" IELTS LISTENING SECTION 1

PIETER: Good morning. I’d like to open a bank account, please.

IELTS TUTOR dịch: PIETER: Chào buổi sáng. Tôi muốn mở một tài khoản ngân hàng, xin vui lòng.

WOMAN: Certainly. If you’d like to take a seat. I’ll just get some details from you. It won’t take long.

IELTS TUTOR dịch: NGƯỜI PHỤ NỮ: Chắc chắn rồi. Mời ngồi. Tôi chỉ nhận một số chi tiết từ bạn. Nó sẽ không mất nhiều thời gian.

PIETER: Thanks.

IELTS TUTOR dịch: PIETER: Cảm ơn.

WOMAN: Is it a current account or a deposit account you wanted?

IELTS TUTOR dịch: Người phụ nữ: Bạn muốn tài khoản vãng lai hay tài khoản tiền gửi?

PIETER: A current account.

IELTS TUTOR dịch: PIETER: Một tài khoản vãng lai.

WOMAN: Right. I’ve got the application form here then. We have different types - I see you’ve got our leaflet there.

IELTS TUTOR dịch: NGƯỜI PHỤ NỮ: Được rồi. Tôi đã có mẫu đơn ở đây. Chúng tôi có nhiều loại khác nhau - Tôi thấy bạn có tờ rơi của chúng tôi ở đó.

PIETER: I’ve decided on the one called ‘Select’.

IELTS TUTOR dịch: PIETER: Tôi đã quyết định cái gọi là 'Chọn'.

IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:

WOMAN: Right, that’s fine, so, first of all, can I have your full name, please?

IELTS TUTOR dịch: Người phụ nữ: Được rồi, tốt thôi, vậy, trước hết, vui lòng cho tôi biết tên đầy đủ của bạn được không?

PIETER: Yes, it’s Pieter Henes. That’s P-I-E-T-E-R.

IELTS TUTOR dịch: PIETER: PIETER: Vâng, tôi là Pieter Henes. Đó là P-I-E-T-E-R.

WOMAN: Is it H-E-double N-E-S?

IELTS TUTOR dịch: Người phụ nữ: Có phải là H-E-2 chữ N-E-S?

PIETER: Uh, only one N actually. It’s a less common spelling of the name.

IELTS TUTOR dịch: PIETER: Uh, thực ra chỉ có một chữ N thôi. Đó là một cách đánh vần tên ít phổ biến hơn.

WOMAN: Oh, right. OK. And what’s your date of birth, please?

IELTS TUTOR dịch: Người phụ nữ: Ồ, phải rồi. OK. Và ngày sinh của bạn là gì?

PIETER: The twenty-seventh of the first, nineteen seventy-three.

IELTS TUTOR dịch: PIETER: Ngày hai mươi bảy tháng một, một chín bảy mươi ba.

WOMAN: Right. And will this be a joint account?

IELTS TUTOR dịch: NGƯỜI PHỤ NỮ: Được rồi. Và đây sẽ là một tài khoản chung?

PIETER: No, just myself.

IELTS TUTOR dịch: PIETER: Không, chỉ mình tôi.

WOMAN: OK, fine. And where are you living, Mr Henes?

IELTS TUTOR dịch: NGƯỜI PHỤ NỮ: OK, tốt rồi. Và anh đang sống ở đâu, anh Henes?

PIETER: 15-Riverside.

IELTS TUTOR dịch: PIETER: 15-Riverside.

WOMAN: Is that all one word?

IELTS TUTOR dịch: Ngời phụ nữ: Đó có phải là một từ?

PIETER: Yes.

IELTS TUTOR dịch: PIETER: Vâng.

WOMAN: Exeter?

IELTS TUTOR dịch: Người phụ nữ: Exeter?

PIETER: Yes.

IELTS TUTOR dịch: PIETER:  Vâng.

WOMAN: How long have you been at your present address? Er, is it more than two years?

IELTS TUTOR dịch: Người phụ nữ: Bạn đã ở địa chỉ hiện tại bao lâu rồi? Er, có phải là hơn hai năm?

PIETER: Ah, just two weeks actually. I only arrived in the country a month ago. I’m from Holland.

IELTS TUTOR dịch: PIETER: À, thực ra chỉ hai tuần thôi. Tôi chỉ mới đến đất nước này một tháng trước. Tôi đến từ Holland.

IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:

WOMAN: Oh, that's fine. But we normally ask for a previous address in that ease.

IELTS TUTOR dịch: NGƯỜI PHỤ NỮ: Ồ, được rồi. Nhưng chúng tôi thường yêu cầu một địa chỉ trước đó một cách dễ dàng.

PIETER: Oh yes, well, it’s Rielsdorf 2. That’s R-I-E-L-S-D-O-R-F 2, Utrecht.

IELTS TUTOR dịch: PIETER: Ồ vâng, đó là Rielsdorf 2. Đó là R-I-E-L-S-D-O-R-F 2, Utrecht.

WOMAN: Holland. OK. Thank you. Do you have a daytime telephone number?

IELTS TUTOR dịch: Người phụ nữ: Holland. OK. Cảm ơn bạn. Bạn có số điện thoại ban ngày không?

PIETER: Yes. I think the number at my office is six-oh-six-two-nine-five. Um, just a minute, I’d better check. Oh, no sorry, six-one-six. I’m not used to it yet. Would you like my home number too?

IELTS TUTOR dịch: PIETER: Vâng. Tôi nghĩ số ở văn phòng của tôi là sáu-không-sáu-hai-chín-năm. Ừm, chờ một chút, tốt hơn là tôi nên kiểm tra. Ồ, không xin lỗi, sáu một sáu. Tôi chưa quen với nó. Bạn có muốn số nhà của tôi không?

WOMAN: Yes, please.

IELTS TUTOR dịch: Người phụ nữ: Vâng, vui lòng.

PIETER: It’s seven-nine-six-four-three-one.

IELTS TUTOR dịch: PIETER: Đó là 7-9-6-4-3-1.

WOMAN: Are they both local numbers?

IELTS TUTOR dịch: Người phụ nữ: Cả hai đều là số địa phương phải không?

PIETER: Yes.

IELTS TUTOR dịch: PIETER: Vâng.

WOMAN: Right. And your occupation?

IELTS TUTOR dịch: NGƯỜI PHỤ NỮ: Được rồi. Và nghề nghiệp của bạn?

IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:

PIETER: Well, I’m in Britain as a project manager, but that’s not my main job. I’m an engineer by profession.

IELTS TUTOR dịch: PIETER: Chà, tôi đang ở Anh với tư cách là người quản lý dự án, nhưng đó không phải là công việc chính của tôi. Tôi là một kỹ sư chuyên nghiệp.

WOMAN: I see. I think I’ll put that then. It’s shorter! Now we usually ask for a piece of information which we can use to check your identity, for security reasons. You know, if you phone us.

IELTS TUTOR dịch: NGƯỜI PHỤ NỮ: Tôi hiểu rồi. Tôi nghĩ rằng tôi sẽ đặt nó sau đó. Nó ngắn hơn! Bây giờ chúng tôi thường yêu cầu một phần thông tin mà chúng tôi có thể sử dụng để kiểm tra danh tính của bạn vì lý do bảo mật. Bạn biết đấy, nếu bạn gọi cho chúng tôi.

PIETER: Like, erm, my wife’s first name?

IELTS TUTOR dịch: PIETER: Giống như, erm, tên của vợ tôi?

WOMAN: Mother ’s might be better. It’s less likely to be known.

IELTS TUTOR dịch: Người phụ nữ: Của mẹ có thể tốt hơn. Nó ít có khả năng được biết đến.

IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:

PIETER: OK. Hers is Siti.

IELTS TUTOR dịch: PIETER: OK.  Bà ấy là Siti.

WOMAN: Siti?

IELTS TUTOR dịch: Người phụ nữ: Siti?

PIETER: Yes, S-I-T-I. It’s Indonesian.

IELTS TUTOR dịch: PIETER: Vâng, S-I-T-I. Đó là tiếng Indonesia.

WOMAN: Fine. And how much would you like to open your account with? We usually ask for a minimum sum of £50. That’s about €75.

IELTS TUTOR dịch: NGƯỜI PHỤ NỮ: Được rồi. Và bạn muốn mở tài khoản của mình với số tiền bao nhiêu? Chúng tôi thường yêu cầu số tiền tối thiểu là £50. Đó là khoảng €75.

PIETER: Well. I’m going to transfer €2.000 from my Dutch account, just till I get paid. In fact, I wanted to ask you about that. What’s the best way to do it?

IELTS TUTOR dịch: PIETER: Chà. Tôi sẽ chuyển €2.000 từ tài khoản Hà Lan của mình, cho đến khi tôi được thanh toán. Trong thực tế, tôi muốn hỏi bạn về điều đó. Cách tốt nhất để làm điều đó là gì?

WOMAN: It depends, which bank you’re with.

IELTS TUTOR dịch: Người phụ nữ: Nó phụ thuộc vào việc bạn đang ở ngân hàng nào.

IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:

PIETER: It’s the Fransen Bank in Utrecht.

IELTS TUTOR dịch: PIETER: Đó là Ngân hàng Fransen ở Utrecht.

WOMAN: OK, fine. I’ll check that in a minute. If we have links with them we can do a direct transfer. But it’s not a big problem either way. Um, let’s see. How often would you like to receive statements?

IELTS TUTOR dịch: NGƯỜI PHỤ NỮ: OK, được rồi. Tôi sẽ kiểm tra điều đó trong một phút. Nếu chúng tôi có liên kết với họ, chúng tôi có thể thực hiện chuyển khoản trực tiếp. Nhưng nó cũng không phải là một vấn đề lớn. Ừm, để xem nào. Bạn muốn nhận sao kê bao lâu một lần?

PIETER: I haven’t really thought. Um, what’s the usual thing?

IELTS TUTOR dịch: PIETER: Tôi chưa thực sự nghĩ. Ừm, bình thường là bao lâu?

WOMAN: It’s up to you. Some people like them weekly.

IELTS TUTOR dịch: Người phụ nữ: Điều này tùy bạn. Một số người thích chúng hàng tuần.

PIETER: Oh, no, that’s too often. Can I have them sent, um, once a month?

IELTS TUTOR dịch: PIETER: Ồ, không, điều đó quá thường xuyên. Tôi có thể được gửi chúng, ừm, mỗi tháng một lần được không?

WOMAN: Yes, that’s fine. Is there anything else?

IELTS TUTOR dịch: Người phụ nữ: Vâng, tốt thôi. Còn gì khác nữa không?

PIETER: I was thinking of registering for your internet service at some stage.

IELTS TUTOR dịch: PIETER: Tôi đã nghĩ đến việc đăng ký dịch vụ internet vào một lúc nào đó.

WOMAN: Oh, yes. Would you like me to send you information about that?

IELTS TUTOR dịch: NGƯỜI PHỤ NỮ: Ồ, vâng. Bạn có muốn tôi gửi cho bạn thông tin về điều đó?

PIETER: Please, yes.

IELTS TUTOR dịch: PIETER: Xin vui lòng, vâng.

WOMAN: And would you like to receive information about the bank’s other services - insurance, loans, anything like that?

IELTS TUTOR dịch: Người phụ nữ: Và bạn có muốn nhận thông tin về các dịch vụ khác của ngân hàng - bảo hiểm, cho vay, bất cứ thứ gì tương tự không?

IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:

PIETER: Hmm, I don’t think so, thanks.

IELTS TUTOR dịch: PIETER: Hmm, tôi không nghĩ vậy, cảm ơn.

WOMAN: That’s OK then. And one last thing, if you agree ...

IELTS TUTOR dịch: Người phụ nữ: Vậy thì được rồi. Và một điều cuối cùng, nếu bạn đồng ý ...

Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0 - Đảm bảo đầu ra - Thi không đạt, học lại FREE

>> IELTS Intensive Writing - Sửa bài chi tiết

>> IELTS Intensive Listening 

>> IELTS Intensive Reading 

>> IELTS Intensive Speaking

>> Thành tích học sinh IELTS TUTOR với hàng ngàn feedback được cập nhật hàng ngày

Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0 - Đảm bảo đầu ra - Thi không đạt, học lại FREE
Lý do chọn IELTS TUTOR
Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0 - Đảm bảo đầu ra - Thi không đạt, học lại FREE