Bên cạnh PHÂN TÍCH ĐỀ THI THẬT TASK 2 (dạng advantages & disadvantages) Some students work while studying. Discuss the advantages and disadvantages of this trend and give your opinion?NGÀY 04/8/2020 IELTS WRITING GENERAL MÁY TÍNH (kèm bài được sửa hs đi thi), IELTS TUTOR cũng cung cấp Dịch + giải thích transcript "STUDENT DETAILS" IELTS LISTENING SECTION 1.
I. Kiến thức liên quan
II. Đề bài & Audio Luyện đề: "STUDENT DETAILS" IELTS LISTENING SECTION 1
IELTS TUTOR lưu ý Luyện đề: STUDENT DETAILS IELTS LISTENING SECTION 1
III. Dịch + giải thích transcript "STUDENT DETAILS" IELTS LISTENING SECTION 1
Agent: Good morning.
IELTS TUTOR dịch: Thầy tư vấn: Chào buổi sáng.
Student: Oh, good morning. Is this …er … room number 26?
IELTS TUTOR dịch: Sinh viên: Chào buổi sáng ạ. Đây là phòng 26 đúng không thầy?
Agent: Yes, that’s right.
IELTS TUTOR dịch: Thầy tư vấn: Ừ, đúng rồi em.
Student: So is this the Student Job Centre?
IELTS TUTOR dịch: Sinh viên: Vậy đây là Trung tâm Việc làm Sinh viên phải không ạ?
Agent: It certainly is. How can I help you?
IELTS TUTOR dịch: Thầy tư vấn: Đúng rồi. Có chuyện gì không em?
Student: Well, actually I’m looking for a job – a part-time job. Do you have anything available at the moment?
IELTS TUTOR dịch: Sinh viên: Thực sự em đang tìm việc làm - một việc làm part-time. Ở đây có đang tuyển người không thầy?
IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:
- look for: tìm kiếm >> IELTS TUTOR giới thiệu PHRASAL VERB BẮT ĐẦU BẰNG TỪ "LOOK"
- Cách dùng từ "part-time" tiếng anh
- Cách dùng danh từ "job" tiếng anh
- Cách dùng "at the/this moment/present moment" tiếng anh
Agent: Ah, yes… Are you a registered student? I’m afraid this service is only available to full-time students.
IELTS TUTOR dịch: Thầy tư vấn: Ừ có đấy. Em là sinh viên chính quy chứ? Ở đây chỉ tuyển sinh viên chính quy thôi em ạ.
Student: Yes… I am. I’m doing a degree in Business Studies. Here’s my student card.
IELTS TUTOR dịch: Sinh viên: Vâng ... em là sinh viên ạ. Em theo học ngành Kinh Doanh. Thẻ sinh viên của em đây ạ.
IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:
- do a degree in + name of a major (phrase): to study >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "study" tiếng anh
- Cách dùng danh từ "student" tiếng anh
Agent: Which year are you in?
IELTS TUTOR dịch: Thầy tư vấn: Em học năm mấy?
Student: Well… I’ve been at uni for four years but I’m in the Third Year because I took last year off.
IELTS TUTOR dịch: Sinh viên: Dạ ... em đi học được 4 năm rồi nhưng em đang học năm 3 vì năm ngoái em nghỉ 1 năm.
Agent: Right … well, let’s just have a look at what positions are available at the moment. There’s a job working at the reception desk at the Sports Centre, for three evenings a week – that’s Wednesdays, Thursdays and Fridays.
IELTS TUTOR dịch: Thầy tư vấn: Được rồi. Để thầy xem còn vị trí nào đang tuyển nhé. Có một vị trí ở phòng lễ tân ở Trung tâm Thể thao, 3 tối một tuần – thứ 4, 5, 6.
IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:
Student: That sounds like fun but unfortunately I have evening lectures – so that’s not possible, I’m afraid. Is there anything during the day?
IELTS TUTOR dịch: Sinh viên: Cũng ổn ạ nhưng tiếc quá, em có tiết học tối nên không làm được. Có việc gì làm ban ngày không thầy?
IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:
Agent: OK, that’s no good then. Um. What about cleaning? There’s a position for a cleaner at the Child Care Centre.
IELTS TUTOR dịch: Thầy tư vấn: Ừ bận vậy thì không làm được rồi. Um. Thế còn việc dọn dẹp em nghĩ sao? Đang tuyển vị trí dọn dẹp ở Trung tâm Chăm sóc trẻ em này.
Student: Right …
IELTS TUTOR dịch: Sinh viên: Được ạ..
Agent: But you’d need to be there at 6 am. Does that appeal?
IELTS TUTOR dịch: Thầy tư vấn: Nhưng em phải đến làm từ 6 giờ sáng. Được chứ?
IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:
Student: Six o’clock in the morning! Oh, that’s far too early for me, I’m afraid. I’d never make it that early in the morning.
IELTS TUTOR dịch: Sinh viên: 6 giờ sáng hả thầy? Sớm như vậy, em sợ không làm được. Em chưa bao giờ đi làm sớm như vậy cả.
IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:
Agent: Mmm… Well – there was a position going in the Computer Lab for three days a week that might be OK. Ah, here it is! No, it’s in the Library, not the Lab, Clerical Assistant required – I think it mostly involves putting the books back on the shelves. Oh no - hang on. It’s for Wednesday and Friday evenings again.
IELTS TUTOR dịch: Thầy tư vấn: Hmm... Phòng máy tính đang tuyển ứng viên cho một vị trí, làm 3 ngày một tuần, có vẻ ổn đấy. Đây rồi. Không, nó ở thư viện, không phải phòng máy, yêu cầu Trợ lý văn phòng - Thầy nghĩ công việc chủ yếu là sắp xếp sách vào các kệ sách. Ồ khoan đã. Thời gian làm cũng là tối thứ 4 và 6.
IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:
- Phân biệt May – might (có lẽ)
- Cách dùng tính từ "required" tiếng anh
- Paraphrase "I THINK" IELTS SPEAKING
- Cách dùng trạng từ "mostly" tiếng anh
- Cách dùng động từ "involve" tiếng anh
- put back: trả về chỗ cũ >> IELTS TUTOR giới thiệu "TẤT TẦN TẬT" PHRASAL VERB BẮT ĐẦU BẰNG TỪ PUT
- hang on: đợi đã
Student: No – I can’t manage that because of the lectures.
IELTS TUTOR dịch: Sinh viên: Không - em không làm được vì có tiết học tối.
IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:
Agent: OK, I’m getting the idea. Look, I’ll just get a few details from you anyway, and then we can check through the list and see what comes up.
IELTS TUTOR dịch: Thầy tư vấn: Ừ thầy biết rồi. Thôi để thầy ghi lại một số thông tin của em đã, và sau đấy chúng ta xem lại danh sách công việc rồi tính sau.
Agent: We’ll fill in the personal details on this application form first, if that’s OK?
IELTS TUTOR dịch: Thầy tư vấn: Giờ ta điền thông tin cá nhân vào đơn ứng tuyển này trước nhé?
IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:
Student: Yes, that’s fine.
IELTS TUTOR dịch: Sinh viên: Vâng ạ.
Agent: Now, what’s your name again?
IELTS TUTOR dịch: Thầy tư vấn: Bây giờ, đọc lại tên em cho thầy nhé?
Student: Anita Newman – that’s N-E-W-M-A-N.
IELTS TUTOR dịch: Sinh viên: Anita Newman – N-E-W-M-A-N.
Agent: And your address, Anita?
IELTS TUTOR dịch: Thầy tư vấn: Và địa chỉ của bạn, Anita?
Student: I’m in one of the Halls of Residence for post-graduate students, you know, International House.
IELTS TUTOR dịch: Sinh viên: Em ở Khu nhà ở cho sinh viên sau đại học, thầy chắc cũng biết ạ, nó gọi là International House.
Agent: OK – that’s easy. What’s your room number there?
IELTS TUTOR dịch: Thầy tư vấn: OK. Thầy biết. Em ở phòng bao nhiêu?
Student: Room B569 – no sorry B659. I always get that wrong. I haven’t been living there very long.
IELTS TUTOR dịch: Sinh viên: Phòng B569 - à không, xin lỗi thầy, phòng B659. Em lúc nào cũng nhầm. Em sống ở đấy cũng chưa lâu.
IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:
Agent: Do you have any other skills? Typing, languages, that sort of thing?
IELTS TUTOR dịch: Thầy tư vấn: Em có kỹ năng nào khác không? Đánh máy, ngôn ngữ, đại loại vậy?
Student: Well, I speak some Japanese.
IELTS TUTOR dịch: Sinh viên: Em có thể giao tiếp một chút bằng Tiếng Nhật ạ.
Agent: Right, I’ll make a note of that. Now – let’s see what else is available. What do you think of administrative work? There is a position for an Office Assistant at the English Language Centre.
IELTS TUTOR dịch: Thầy tư vấn: Được rồi, thầy sẽ ghi lại. Bây giờ - để thầy xem còn việc làm nào không. Em nghĩ sao về công việc hành chính? Trung tâm Tiếng Anh đang tuyển Trợ lý văn phòng.
IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:
Student: That sounds interesting.
IELTS TUTOR dịch: Sinh viên: Nghe hay lắm thầy ạ.
IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:
Agent: It’s for 3 days a week – Monday, Friday and Saturday mornings. Interested?
IELTS TUTOR dịch: Thầy tư vấn: Em sẽ làm 3 ngày một tuần – sáng 2, 6, 7. Được chứ?
Student: Mmm. I was hoping to have Saturdays free. But I need the work so … can you tell me what the job involves?
IELTS TUTOR dịch: Sinh viên: Mmm. Em muốn nghỉ thứ 7. Nhưng em cũng cần công việc này …việc liên quan đến những mục gì thầy nhỉ?
Agent: Yes, sure. It says here that you’ll be required to deal with student enquiries and answer the phone.
IELTS TUTOR dịch: Thầy tư vấn: Oh, chắc chắn rồi. Ở đây viết là ứng viên phải xử lý các yêu cầu từ sinh viên và trả lời điện thoại.
Student: I’m sure I can handle all that without a problem.
IELTS TUTOR dịch: Sinh viên: Em chắc chắn là em làm tốt mà không gặp vấn đề gì.
IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:
Agent: Great. Well, would you like me to arrange an interview for you? Say, Friday morning, around ten?
IELTS TUTOR dịch: Thầy tư vấn: Thế thì tuyệt. Để thầy sắp xếp phỏng vấn cho em nhé. Sáng thứ 6, khoảng 10h được không?
IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:
- arrange (v) sắp xếp
- Cách dùng danh từ "interview" tiếng anh
- Cách dùng từ "around" tiếng anh
Student: Could we make it a bit later? Unfortunately, I’ve got something to do at ten. Would that be OK?
IELTS TUTOR dịch: Sinh viên: Thầy sắp xếp muộn hơn một chút được không ạ? Thật không may, em có việc phải làm lúc 10h ạ. Điều đó được chứ ạ?
IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:
Agent: Not a problem. How about eleven thirty? Hope it works out for you Anita.
IELTS TUTOR dịch: Thầy tư vấn: Không vấn đề gì. Vậy hẹn em lúc 11:30 nhé? Thầy hi vọng mọi việc sẽ thuận lợi với em, Anita.
IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:
Student: Me too. And thanks for all your help.
IELTS TUTOR dịch: Sinh viên: Em cũng hi vọng thế. Và em cảm ơn thầy đã giúp đỡ ạ.
Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0 - Đảm bảo đầu ra - Thi không đạt, học lại FREE
>> IELTS Intensive Writing - Sửa bài chi tiết
>> Thành tích học sinh IELTS TUTOR với hàng ngàn feedback được cập nhật hàng ngày