Bên cạnh Phân tích "Some people do not mind to spend their leisure time with their colleagues while some people prefer to keep their private life separate from their work life. Is it a great idea to spend leisure time with your colleagues?" IELTS WRITING (kèm bài viết thi thật HS đạt 6.0), IELTS TUTOR cũng cung cấp Dịch + giải thích transcript "The Dinosaur Museum" IELTS LISTENING SECTION 2.
I. Kiến thức liên quan
II. Đề bài & Audio Luyện đề: "The Dinosaur Museum" IELTS LISTENING SECTION 2
IELTS TUTOR hướng dẫn Luyện đề: The Dinosaur Museum IELTS LISTENING SECTION 2
III. Dịch + giải thích transcript "The Dinosaur Museum" IELTS LISTENING SECTION 2
Hello, and thank you for asking me to your teachers’ meeting to talk about the Dinosaur Museum and to tell you a bit about what you can do with your students there.
IELTS TUTOR dịch: Xin chào và cảm ơn bạn đã mời tôi đến cuộc họp giáo viên của bạn để nói về Bảo tàng Khủng long và cho cho bạn biết một chút về việc bạn có thể làm với sinh viên của mình ở đó.
Well, let me give you some of the basic information first. In regard to opening hours, we’re open every day of the week from 9.00 am to 8.00 pm except on Mondays when we close at 1.30 pm. And, in fact the only day in the year when we’re closed is on the 25th of December. You can book a guided tour for your school group any time that we’re open.
IELTS TUTOR dịch: Chà, trước tiên hãy để tôi cung cấp cho bạn một vài thông tin cơ bản. Về giờ mở cửa, chúng tôi mở cửa tất cả các ngày trong tuần từ 9:00 sáng đến 8:00 tối trừ Thứ Hai khi chúng tôi đóng cửa lúc 13:30. Và trên thực tế, ngày duy nhất trong năm chúng tôi đóng cửa là vào ngày 25 tháng 12. Bạn có thể đặt một chuyến tham quan có hướng dẫn cho nhóm trường học của mình bất cứ lúc nào chúng tôi mở cửa.
IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:
- Cách dùng từ "basic" tiếng anh
- Cách dùng danh từ "information" tiếng anh
- in regard to: liên quan đến >> IELTS TUTOR lưu ý Cách dùng từ "regard" như danh từ trong tiếng anh
- CÁCH DÙNG TỪ "EXCEPT"
- Cách dùng cụm "in fact/in actual fact/in point of fact" tiếng anh
If you bring a school group to the museum, when you arrive we ask you to remain with your group in the car park. One or more of the tour guides will welcome you there and brief you about what the tour will be about. We do this there because our entrance is quite small and we really haven’t got much room for briefing groups in the exhibition area.
IELTS TUTOR dịch: Nếu bạn đưa một nhóm học sinh đến bảo tàng, khi bạn đến, chúng tôi yêu cầu bạn ở lại với nhóm của mình trong bãi đậu xe. Một hoặc nhiều hướng dẫn viên du lịch sẽ chào đón bạn ở đó và giới thiệu cho bạn về chuyến tham quan sẽ diễn ra như thế nào. Chúng tôi làm điều này ở đó vì lối vào của chúng tôi khá nhỏ và chúng tôi thực sự không có nhiều chỗ cho các nhóm trong khu vực triển lãm.
IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:
- Cách dùng động từ "bring" tiếng anh
- Word form của "remain"
- entrance (n) lối vào >> IELTS TUTOR giới thiệu Word form "enter" tiếng anh
- exhibition (n) cuộc triển lãm
- Cách dùng danh từ "area" tiếng anh
As far as the amount of time you’ll need goes, if you bring a school group, you should plan on allowing a minimum of 90 minutes for the visit. This allows 15 minutes to get on and off the coach, 45 minutes for the guided tour and 30 minutes for after-tour activities.
IELTS TUTOR dịch: Theo lượng thời gian bạn cần, nếu bạn dẫn dắt một nhóm trường học, bạn nên lên kế hoạch cho phép tối thiểu 90 phút cho chuyến thăm. Có 15 phút để lên và xuống xe, 45 phút cho chuyến tham quan có hướng dẫn viên và 30 phút cho các hoạt động sau chuyến tham quan.
IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:
- Cách dùng As soon as, As long as, As well as, As far as
- CÁCH DÙNG TỪ "AMOUNT" TIẾNG ANH
- get on: lên xe >< get off: xuống xe >> IELTS TUTOR giới thiệu "TẤT TẦN TẬT" PHRASAL VERB BẮT ĐẦU BẰNG TỪ GET
- Cách dùng danh từ "activity" tiếng anh
If you’re going to have lunch at the museum you will, of course, have to allow more time. There are two cafés in the museum, with seating for 80 people. If you want to eat there you’ll need to reserve some seating, as they can get quite crowded at lunch time. Then outside the museum at the back there are tables, and students can bring their own lunch and eat it there in the open air.
IELTS TUTOR dịch: Tất nhiên, nếu bạn định ăn trưa tại bảo tàng, bạn sẽ phải dành nhiều thời gian hơn. Có hai quán cà phê trong bảo tàng, với sức chứa 80 người. Nếu bạn muốn ăn ở đó, bạn sẽ cần đặt trước một số chỗ ngồi, vì họ có thể khá đông vào giờ ăn trưa. Sau đó, bên ngoài bảo tàng ở phía sau có những chiếc bàn, và sinh viên có thể mang theo bữa trưa của mình và ăn ngoài trời.
IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:
- reserve (v) đặt chỗ
When the students come into the museum foyer, we ask them to check in their backpacks with their books, lunch boxes, etc, at the cloakroom before they enter the museum proper. I’m afraid in the past we have had a few things gone missing after school visits so this is a strict rule. Also, some of the exhibits are fragile and we don’t want them to be accidentally knocked. But we do provide school students with handouts with question and quizzes on them. There’s so much that students can learn in the museum and it’s fun for them to have something to do. Of course they’ll need to bring something to write with for these. We do allow students to take photographs. For students who are doing projects it’s useful to make some kind of visual record of what they see that they can add to their reports. And finally, they should not bring anything to eat into the museum, or drinks of any kind.
IELTS TUTOR dịch: Khi các sinh viên vào tiền sảnh của bảo tàng, chúng tôi yêu cầu họ kiểm tra ba lô cùng với sách, hộp ăn trưa, v.v., tại phòng giữ đồ trước khi vào bảo tàng. Tôi e rằng trước đây chúng tôi đã để mất vài thứ sau các chuyến thăm trường nên đây là một quy định nghiêm ngặt. Ngoài ra, một số vật trưng bày rất dễ vỡ và chúng tôi không muốn chúng vô tình bị va đập. Nhưng chúng tôi cung cấp cho sinh viên các tài liệu phát tay có câu hỏi và câu đố về chúng. Có rất nhiều điều mà sinh viên có thể học trong bảo tàng và thật vui khi họ có việc gì đó để làm. Tất nhiên, họ sẽ cần mang theo thứ gì đó để viết những thứ này. Chúng tôi cho phép sinh viên chụp ảnh. Đối với những sinh viên đang thực hiện các dự án, sẽ rất hữu ích khi tạo một số loại bản ghi trực quan về những gì họ thấy để họ có thể thêm vào báo cáo của mình. Và cuối cùng, họ không được mang vào bảo tàng bất cứ thứ gì để ăn, hoặc bất kỳ loại đồ uống nào.
IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:
- Cách dùng tính từ "proper" tiếng anh
- Paraphrase "in the past" (Diễn đạt "trong quá khứ" tiếng anh)
- Cách dùng tính từ "strict" tiếng anh
- fragile (adj) dễ vỡ
- accidentally (adv) một cách tình cờ
- Cách dùng động từ "knock" tiếng anh
- Cách dùng động từ "provide" tiếng anh
- Cách dùng danh từ "project" tiếng anh
- Cách dùng từ "useful / useless" tiếng anh
- Cách dùng danh từ "visual" tiếng anh
- Cách dùng "finally" tiếng anh
There are also a few things the students can do after the tour. In the threatrette on the ground floor there are continuous screenings of short documentaries about dinosaurs which they can see at any time. We used to have an activity room with more interactive things like making models of dinosaurs and drawing and painting pictures, even hunting for dinosaurs eggs, but unfortunately the room was damaged in a bad storm recently when water came in the roof, so that’s closed at the moment. But we do have an IT centre where students have access to CD ROMs with a range of dinosaur games. These games are a lot of fun, but they also teach the students about the lives of dinosaurs, how they found food, protected their habitat, survived threats, that kind of things.
And …..I think that’s all I have to tell you. Please feel free to ask any questions if you would like to know anything else…
IELTS TUTOR dịch:
Ngoài ra còn có một vài điều sinh viên có thể làm sau chuyến tham quan. Trong phòng chiếu ở tầng trệt liên tục chiếu các phim tài liệu ngắn về khủng long mà các em có thể xem bất cứ lúc nào. Chúng tôi từng có một phòng hoạt động với nhiều thứ tương tác hơn như làm mô hình khủng long, vẽ và sơn tranh, thậm chí săn trứng khủng long, nhưng không may là căn phòng đã bị hư hại trong một cơn bão dữ dội gần đây khi nước tràn vào mái nhà, vì vậy phòng đó đã đóng cửa ngay lúc này. Nhưng chúng tôi có một trung tâm CNTT nơi sinh viên có thể truy cập CD ROM với nhiều trò chơi khủng long. Những trò chơi này rất thú vị, nhưng chúng cũng dạy sinh viên về cuộc sống của khủng long, cách chúng tìm thức ăn, bảo vệ môi trường sống của chúng, sống sót sau các mối đe dọa, đại loại như vậy.
Và …..tôi nghĩ đó là tất cả những gì tôi phải nói với bạn. Xin vui lòng hỏi bất kỳ câu hỏi nào nếu bạn muốn biết bất cứ điều gì khác…
IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:
documentary (n) phim tài liệu
dinosaur (n) khủng long
Cách dùng danh từ "model" tiếng anh
unfortunately (adv) không may
Cách dùng "at the/this moment/present moment" tiếng anh
Phân biệt "access" dùng như danh từ & động từ
Cách dùng danh từ "range" tiếng anh
Cách dùng động từ "protect" tiếng anh
Cách dùng từ "habitat" tiếng anh
Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0 - Đảm bảo đầu ra - Thi không đạt, học lại FREE
>> IELTS Intensive Writing - Sửa bài chi tiết
>> Thành tích học sinh IELTS TUTOR với hàng ngàn feedback được cập nhật hàng ngày