Bên cạnh Phân tích và sửa chi tiết đề thi IELTS SPEAKING 4/8/2020 [Audio+Transcript], IELTS TUTOR cũng cung cấp Dịch + giải thích transcript "THE GIR SANCTUARY" IELTS LISTENING SECTION 4.
I. Kiến thức liên quan
II. Đề bài & Audio Luyện đề: "THE GIR SANCTUARY" IELTS LISTENING SECTION 4
IELTS TUTOR hướng dẫn Luyện đề: THE GIR SANCTUARY IELTS LISTENING SECTION 4
III. Dịch + giải thích transcript "THE GIR SANCTUARY" IELTS LISTENING SECTION 4
Well, most people think that lions only come from Africa. And you would be forgiven for thinking this because in fact, most lions do come from africa. But this hasn’t always been the case. If we go back 10,000 years we would find that there were lions roaming vast sections of the globe. But now, unfortunately, only very small sections of the lions’ former habitat remain.
IELTS TUTOR dịch: Chà, hầu hết mọi người nghĩ rằng sư tử chỉ đến từ Châu Phi. Và bạn sẽ được thông cảm nếu nghĩ như vậy vì trên thực tế, hầu hết sư tử đến từ Châu Phi. Nhưng điều này không phải lúc nào cũng đúng. Nếu chúng ta quay trở lại 10.000 năm trước, chúng ta sẽ thấy rằng có những con sư tử đang lang thang khắp nơi trên thế giới. Nhưng bây giờ, thật không may, chỉ còn lại những phần rất nhỏ trong môi trường sống trước đây của sư tử.
IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:
- forgive (v) tha thứ
- Cách dùng cụm "in fact/in actual fact/in point of fact" tiếng anh
- Giải thích phrasal verb "go back"
- Cách dùng động từ "find" tiếng anh
- roam: đi lang thang
- section: khu vực, phần
- unfortunately (adv) không may
- former: trước
- Cách dùng từ "habitat" tiếng anh
- Word form của "remain"
My particular interest is Asiatic lions, which are a subspecies of African lions. It’s almost a hundred thousand years since the Asiatic lions split off and developed as a sub-species. At one time the Asiatic lion was living as far west as Greece and they were found from then in a band that spread east through various countries of the Middle East, all the way to India. In museums, you can now see Greek coins that have clear images of the Asiatic lion on them. Most of them are dated at around 500 bc. However, Europe saw its last Asiatic lion roaming free 2,000 years ago. Over the next nineteen hundred years, the numbers of Asiatic lions in the other areas declined steadily, but it was only in the nineteenth century that they disappeared from everywhere but India.
IELTS TUTOR dịch: Mối quan tâm đặc biệt của tôi là sư tử châu Á, một phân loài của sư tử châu Phi. Đã gần một trăm nghìn năm kể từ khi sư tử châu Á tách ra và phát triển thành một loài nhỏ hơn. Có một thời sư tử châu Á sống ở tận phía tây Hy Lạp và từ đó chúng được tìm thấy trong một đàn lan rộng về phía đông qua các quốc gia khác nhau ở Trung Đông, đến tận Ấn Độ. Trong các viện bảo tàng, giờ đây bạn có thể thấy những đồng tiền Hy Lạp có hình ảnh rõ ràng của con sư tử châu Á trên đó. Hầu hết chúng đều có niên đại khoảng 500 năm trước Công nguyên. Tuy nhiên, châu Âu đã chứng kiến con sư tử châu Á cuối cùng đi lang thang tự do cách đây 2.000 năm. Trong 1900 năm tiếp theo, số lượng sư tử châu Á ở các khu vực khác giảm dần, nhưng chỉ đến thế kỷ 19, chúng mới biến mất khỏi mọi nơi trừ Ấn Độ.
IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:
- particular (adj) cụ thể
- Cách dùng danh từ"interest"tiếng anh
- subspecies: phân loài >> IELTS TUTOR giới thiệu Cách dùng từ "species" tiếng anh
- Cách dùng từ"almost"tiếng anh
- Phân biệt "A THOUSAND, THOUSAND & THOUSANDS"
- Cách dùng từ "since" tiếng anh
- split off: tách ra
- Cách dùng động từ"develop"tiếng anh
- Cách dùng động từ"spread"tiếng anh
- Cách dùng từ"through"tiếng anh
- Cách dùng tính từ "various" tiếng anh
- museum (n) bảo tàng >> IELTS TUTOR giới thiệu Từ vựng Topic "museum" IELTS
- Cách dùng động từ "date" tiếng anh
- Cách dùng động từ "decline" tiếng anh
- steadily: một cách đều đặn >> IELTS TUTOR giới thiệu Cách dùng tính từ"steady"tiếng anh
- Cách dùng động từ "disappear" tiếng anh
So, how can you tell an Asiatic lion from an African lion, with which you’re probably more familiar? Well, in general, Asiatic lions are not as big as African lions. The colour is more or less the same, but the appearance of the mane is different – that’s the hair around the lion’s face and neck. The Asiatic lion’s mane is noticeably shorter than the African lion’s. Asiatic lions also have a long fold of skin on their underside, whereas not many African lions have this.
IELTS TUTOR dịch: Vậy, làm thế nào bạn có thể phân biệt một con sư tử châu Á với một con sư tử châu Phi mà bạn có thể quen thuộc hơn? Chà, nói chung, sư tử châu Á không lớn bằng sư tử châu Phi. Màu sắc ít nhiều giống nhau, nhưng hình dáng bên ngoài của chiếc bờm thì khác – đó là phần lông quanh mặt và cổ sư tử. Bờm của sư tử châu Á ngắn hơn đáng kể so với sư tử châu Phi. Sư tử châu Á cũng có nếp da dài ở mặt dưới, trong khi không nhiều sư tử châu Phi có nếp gấp này.
IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:
- Cách dùng tính từ "familiar" tiếng anh
- Cách dùng từ"More or less"tiếng anh
- Cách dùng danh từ"appearance"tiếng anh
- mane: bờm, lông gáy
- Cách dùng trạng từ"noticeably"tiếng anh
- fold of: nếp gấp
- underside: mặt dưới
- Cách dùng "whereas" tiếng anh
Well, I’d like to talk to you now about the Gir sanctuary in India. That’s where I’ve just come back from. The sanctuary was established specifically to protect the Asiatic lion. It’s 1,450 square kilometers an area and most of it is forest. There are now around three hundred Asiatic lions in India and almost all of them are in this sanctuary.
IELTS TUTOR dịch: Chà, bây giờ tôi muốn nói chuyện với bạn về khu bảo tồn Gir ở Ấn Độ. Đó là nơi tôi vừa trở về. Khu bảo tồn được thành lập đặc biệt để bảo vệ sư tử châu Á. Nó có diện tích 1.450 km2 và phần lớn là rừng. Hiện có khoảng ba trăm con sư tử châu Á ở Ấn Độ và hầu như tất cả chúng đều ở trong khu bảo tồn này.
IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:
But despite living in a sanctuary, which makes them safe from hunters, they still face a number of problems that threaten their survival. One of these is the ever-present danger of disease. This is what killed more than a third of Africa’s Serengeti lions in 1994, and people are fearful that something similar could happen in the Gir Sanctuary and kill off many of the Asiatic lions there.
IELTS TUTOR dịch: Nhưng mặc dù sống trong một khu bảo tồn giúp chúng an toàn trước những thợ săn, chúng vẫn phải đối mặt với một số vấn đề đe dọa sự sống còn của chúng. Một trong số đó là mối nguy hiểm thường trực của bệnh tật. Đây là nguyên nhân đã giết chết hơn một phần ba số sư tử Serengeti của Châu Phi vào năm 1994, và mọi người lo sợ rằng điều gì đó tương tự có thể xảy ra ở Khu bảo tồn Gir và giết chết nhiều con sư tử Châu Á ở đó.
IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:
- Cách dùng giới từ"despite"tiếng anh
- Cách dùng danh từ "safe"
- Cách dùng Face / Be Faced with / Face up to
- Phân biệt "the number of..." & "a number of ..." tiếng anh
- Cách paraphrase từ "problem" tiếng anh
- Cách dùng động từ "threaten" tiếng anh
- Paraphrase từ"survival"tiếng anh
- ever-present: luôn hiện hữu
- Cách dùng danh từ"danger"tiếng anh
- Cách dùng danh từ"disease"tiếng anh
- Cách dùng phrase "more than..." tiếng anh
- Cách dùng tính từ"fearful"tiếng anh
- Cách paraphrase "similar" tiếng anh
- Cách dùng động từ "happen" tiếng anh
- kill off: giết chết
India’s lions are particularly vulnerable because they have a limited gene pool. The reason for this is interesting – it’s because all of them are descended from a few dozen that were saved by a prince who took a particular interest in them. He was very wealthy, and he managed to protect them – otherwise, they’d probably have died out completely.
IELTS TUTOR dịch: Sư tử Ấn Độ đặc biệt dễ bị tổn thương vì chúng có nguồn gen giới hạn. Lý do cho điều này thật thú vị - đó là bởi vì tất cả bọn chúng đều là hậu duệ của vài chục con đã được cứu bởi một hoàng tử, người đặc biệt quan tâm đến chúng. Anh ấy rất giàu có, và anh ấy đã xoay sở để bảo vệ họ – nếu không, có lẽ chúng đã bị tiêu diệt hoàn toàn.
IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:
- Cách dùng "Particularly" tiếng anh
- Word form của từ "vulnerable" tiếng anh
- limited: giới hạn >> IELTS TUTOR giới thiệu Cách dùng động từ"limit"tiếng anh
- Cách dùng danh từ "reason" tiếng anh
- Paraphrase "interesting"(Diễn đạt "thú vị" tiếng anh)
- Word form của từ "descend" tiếng anh
- Cách dùng danh từ"dozen"tiếng anh
- wealthy (adj) giàu có
- Cách dùng động từ "manage" tiếng anh
- CÁCH DÙNG "OTHERWISE" TIẾNG ANH
- Giải thích phrasal verb: die out
When you see the Asiatic lion in India, what you sense is enormous vitality. They’re very impressive beasts and you would never guess that they had this vulnerability when you look at them. The Asiatic lions don’t have the Gir Sanctuary to themselves, I should add. They actually share it with about two thousand farmers. A significant proportion of the lions’ diet is made up of the livestock of these farmers – goats, chickens, and so on – as much as a third, in fact. And they’ve even been known to attack humans, especially in times of drought.
IELTS TUTOR dịch: Khi bạn nhìn thấy sư tử châu Á ở Ấn Độ, điều bạn cảm nhận được là sức sống mãnh liệt. Chúng là những con thú rất ấn tượng và bạn sẽ không bao giờ đoán được rằng chúng có nhược điểm khi nhìn vào chúng. Tôi nên nói thêm rằng những con sư tử châu Á không có Khu bảo tồn Gir cho riêng mình. Chúng thực sự chia sẻ nó với khoảng hai nghìn nông dân. Một tỷ lệ đáng kể trong chế độ ăn của sư tử được tạo thành từ vật nuôi của những người nông dân này - dê, gà, v.v. - trên thực tế, chiếm tới một phần ba. Và chúng thậm chí còn được biết là tấn công con người, đặc biệt là trong thời kỳ hạn hán.
IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:
- Cách dùng"SENSE"tiếng anh
- enormous (adj) phi thường, mãnh liệt
- vitality: sức sống
- Cách dùng tính từ"impressive"&"impressively"tiếng anh
- beast: quái vật
- Word form của từ "vulnerable" tiếng anh
- Cách dùng danh từ "proportion" tiếng anh
- Cách dùng danh từ "diet" tiếng anh
- Giải thích phrasal verb: make up
- livestock: vật nuôi
- PARAPHRASE "AND SO ON" (Diễn đạt "vân vân..."tiếng anh)
- attack (v) tấn công >> IELTS TUTOR giới thiệu Cách dùng danh từ "attack" tiếng anh
- Cách dùng "HUMAN" & "HUMANS" tiếng anh
- Phân biệt "ESPECIALLY" & "SPECIALLY" tiếng anh
- Cách dùng danh từ "drought" tiếng anh
One final piece of interesting information – in ancient India one of the greatest tests of leadership for a man was to fight a lion. Now it seems, in modern India, it will be a great test to see if the lion can be saved. I’m sure this is something that all of you will share concern for too.
IELTS TUTOR dịch: Một thông tin thú vị cuối cùng - ở Ấn Độ cổ đại, một trong những bài kiểm tra lớn nhất về khả năng lãnh đạo đối với một người đàn ông là chiến đấu với sư tử. Giờ đây, có vẻ như ở Ấn Độ hiện đại, đây sẽ là một phép thử lớn để xem liệu con sư tử có thể được cứu hay không. Tôi chắc rằng đây là điều mà tất cả các bạn cũng sẽ chia sẻ mối quan tâm.
Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0 - Đảm bảo đầu ra - Thi không đạt, học lại FREE
>> IELTS Intensive Writing - Sửa bài chi tiết
>> Thành tích học sinh IELTS TUTOR với hàng ngàn feedback được cập nhật hàng ngày