Bên cạnh Sửa chi tiết 2 lần Câu hỏi Part 1 IELTS SPEAKING: Do you work or are you a student?, IELTS TUTOR cũng cung cấp Dịch + giải thích transcript "The Life Of Thor Heyerdahl" IELTS LISTENING SECTION 3.
I. Kiến thức liên quan
II. Đề bài & Audio Luyện đề: "The Life Of Thor Heyerdahl" IELTS LISTENING SECTION 3
IELTS TUTOR hướng dẫn Luyện đề: The Life Of Thor Heyerdahl IELTS LISTENING SECTION 3
III. Dịch + giải thích transcript "The Life Of Thor Heyerdahl" IELTS LISTENING SECTION 3
Victor: Right, well, for our presentation shall I start with the early life of Thor Heyerdahl?
IELTS TUTOR dịch: Victor: Với bài thuyết trình của chúng ta, tớ sẽ bắt đầu với thời thơ ấu của Thor Heyerdahl nhé?
Olivia: Sure. Why don’t you begin with describing the type of boy he was, especially his passion for collecting things.
IELTS TUTOR dịch: Olivia: Được thôi. Hãy nói về việc Heyerdahl đã từng là một cậu bé như thế nào, đặc biệt là niềm đam mê sưu tập đồ vật của ông ấy.
IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:
Victor: That’s right, he had his own little museum. And I think it’s unusual for children to develop their own values and not join in their parents’ hobbies; I’m thinking of how Heyerdahl wouldn’t go hunting with his dad, for example.
IELTS TUTOR dịch: Victor: Đúng vậy, ông ấy có hẳn một bảo tàng nhỏ của riêng mình. Và tớ nghĩ việc trẻ em phát triển các giá trị của riêng mình và không tham gia vào sở thích của cha mẹ là điều bất thường; Tớ đang nghĩ về việc làm thế nào mà Heyerdahl không đi săn cùng với cha mình chẳng hạn.
Olivia: Yeah, he preferred to learn about nature by listening to his mother read to him. And quite early on he knew he wanted to become an explorer when he grew up. That came from his camping trips he went on in Norway I think …
IELTS TUTOR dịch: Olivia: Ừ, ông ấy thích tìm hiểu về thiên nhiên qua những câu chuyện mẹ kể. Và từ khá nhỏ, ông đã biết rằng mình muốn trở thành một nhà thám hiểm sau này. Tớ nghĩ suy nghĩ này đến từ những chuyến đi cắm trại ở Nauy của ông ấy…
Victor: No, it was climbing that he spent his time on as a young man.
IELTS TUTOR dịch: Victor: Không, suy nghĩ đó bắt nguồn từ những chuyến leo núi mà ông đã dành nhiều thời gian thời trai trẻ.
Olivia: Oh, right … After university he married a classmate and together, they decided to experience living on a small island, to find out how harsh weather conditions shaped people’s lifestyles.
IELTS TUTOR dịch: Olivia: Ồ, phải … Sau khi học đại học, ông ấy kết hôn với một người bạn cùng lớp và họ cùng nhau quyết định trải nghiệm cuộc sống trên một hòn đảo nhỏ, để tìm hiểu xem điều kiện thời tiết khắc nghiệt hình thành lối sống của mọi người như thế nào.
Victor: As part of their preparation before they left home, they learned basic survival skills like building a shelter. I guess they needed that knowledge in order to live wild in a remote location with few inhabitants, cut off by the sea, which is what they were aiming to do.
IELTS TUTOR dịch: Victor: Trước khi đi, họ đã học được các kỹ năng sinh tồn cơ bản như làm nơi trú ẩn. Tớ đoán họ cần kiến thức đó để sống một cuộc sống hoang dã ở một nơi xa xôi, có ít cư dân, bao quanh bởi biển, đó là điều họ đang nhắm đến.
IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:
- preparation (n) sự chuẩn bị >> IELTS TUTOR lưu ý Cách dùng động từ "prepare" tiếng anh
- Cách dùng từ "basic" tiếng anh
- Word form "survival" tiếng anh
- shelter (n) nơi trú ẩn
- Cách dùng danh từ "knowledge" tiếng anh
- Cách dùng tính từ"remote"tiếng anh
- location (n) vị trí
- Cách dùng danh từ"inhabitant"tiếng anh
- Giải thích phrasal verb: cut off
- Cách dùng động từ "aim" tiếng anh
Olivia: An important part of your talk should be the radical theory Heyerdahl formed from examining mysterious ancient carvings that he happened to find on the island. I think you should finish with that.
IELTS TUTOR dịch: Olivia: Một phần quan trọng cậu nên nói là giả thuyết căn bản Heyerdahl đưa ra từ việc nghiên cứu các chạm khắc cổ đại đầy bí ẩn mà ông tình cờ tìm thấy trên đảo. Tớ nghĩ cậu nên kết thúc phần của mình với thông tin này.
IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:
- Collocation với tính từ "radical"
- theory (n) giả thuyết
- mysterious (adj) bí ẩn
- ancient (adj) cổ đại
- Cách dùng động từ "happen" tiếng anh
Victor: ОК.
IELTS TUTOR dịch: Victor: OK.
Olivia: All right, Victor, so after your part I’ll talk about Thor Heyerdahl’s adult life, continuing from the theory he had about Polynesian migration. Up until that time, of course, academics had believed that humans first migrated to the islands in Polynesia from Asia, in the west.
IELTS TUTOR dịch: Olivia: Được rồi, Victor, thế thì sau phần của cậu, tớ sẽ nói về cuộc sống của Thor Heyerdahl khi ông ấy trưởng thành, bắt đầu từ giả thuyết của ông ấy về sự di cư của người Polynesia. Cho đến thời điểm đó, tất nhiên, các học giả đã tin rằng con người lần đầu tiên di cư đến các đảo ở Polynesia từ Tây Á.
Victor: Yes, they thought that travel from the east was impossible, because of the huge, empty stretch of ocean that lies between the islands and the nearest inhabited land.
IELTS TUTOR dịch: Victor: Ừ, họ nghĩ rằng đi từ phía đông là không thể, bởi vì khoảng cách giữa các hòn đảo và vùng đất có người ở gần nhất là một đại dương mênh mông vô tận.
IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:
Olivia: Yes, but Heyerdahl spent ages studying the cloud movements, ocean currents, and wind patterns to find if it was actually possible. And another argument was that there was no tradition of large ship-building in the communities lying to the east of Polynesia. But Heyerdahl knew they made lots of coastal voyages in locally built canoes.
IELTS TUTOR dịch: Olivia: Ừ, nhưng Heyerdahl đã dành nhiều năm nghiên cứu các chuyển động của mây, dòng hải lưu và hướng gió để xem xem liệu đi từ phía đông có khả thi hay không. Có một tranh cãi khác đó là không hề có truyền thống đóng tàu lớn ở khu vực phía đông Polynesia. Nhưng Heyerdahl biết rằng cư dân ở đây đã thực hiện nhiều chuyến đi biển trên những chiếc ca nô được làm tại địa phương.
IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:
Victor: Yes, or sailing on rafts, as was shown by the long voyage that Heyerdahl did next. It was an incredibly risky journey to undertake – sometimes wonder if he did that trip for private reasons, you know? To show others that he could have spectacular adventures. What do you think, Olivia?
IELTS TUTOR dịch: Victor: Ừ, hoặc đi trên bè, như hành trình dài của Heyerdahl. Đó là một hành trình cực kỳ mạo hiểm – đôi khi tớ tự hỏi liệu ông ấy thực hiện chuyến đi đó có phải vì lý do cá nhân hay không? Để cho người khác thấy rằng ông ấy có thể có thể thực hiện những cuộc phiêu lưu ngoạn mục. Cậu nghĩ sao, Olivia?
IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:
- incredibly (adv) cực kỳ
- risky (adj) mạo hiểm >> IELTS TUTOR giới thiệu Word form của "Risk"
- Cách dùng danh từ"journey"tiếng anh
- Cách dùng động từ "undertake" tiếng anh
- Cách dùng động từ"wonder"tiếng anh
- Cách dùng danh từ "reason" tiếng anh
Olivia: Well, I think it was more a matter of simply trying out his idea, to see if migration from the east was possible.
IELTS TUTOR dịch: Olivia: Chà, tớ nghĩ ông ấy chỉ đang kiểm tra suy đoán của mình thôi, để xem liệu di cư từ phía đông có khả thi hay không.
IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:
Victor: Yes, that’s probably it. And the poor guy suffered a bit at that time because the war forced him to stop his work for some years …
IELTS TUTOR dịch: Victor: Ừ, có lẽ vậy. Và người đàn ông tội nghiệp lúc đó đã buộc phải tạm dừng những ý tưởng của mình lại trong nhiều năm vì chiến tranh …
IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:
Olivia: Yes. When he got started again and planned his epic voyage, do you think it was important to him that he achieve it before anyone else did?
IELTS TUTOR dịch: Olivia: Ừ. Khi ông ấy bắt đầu trở lại và lên kế hoạch cho chuyến đi vĩ đại của mình, cậu có nghĩ ông ấy đặt nặng việc mình sẽ trở thành người đầu tiên tìm ra câu trả lời không?
Victor: Um, I haven’t read anywhere that that was his motivation. The most important factor seems to have been that he use only ancient techniques and local materials to build his raft.
IELTS TUTOR dịch: Victor: Hmm, tớ chưa đọc bất cứ thông tin nào nói đó là động lực của ông ấy. Yếu tố quan trọng nhất dường như là việc ông ấy chỉ sử dụng các kỹ thuật cổ đại và vật liệu địa phương để xây dựng lên chiếc bè của mình.
IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:
- motivation (n) động lực >> IELTS TUTOR giới thiệu Word form "motivate" tiếng anh
- Cách dùng danh từ"factor"tiếng anh
- Cách dùng danh từ "material" tiếng anh
Olivia: Yes. I wonder how fast it went.
IELTS TUTOR dịch: Olivia: Ừ, tớ tự hỏi liệu nó đi nhanh thế nào.
Victor: Well, it took them 97 days from South America to the Pacific Islands.
IELTS TUTOR dịch: Victor: Ừ thì ông ấy mất 97 ngày đi từ Nam Mỹ đến các đảo ở Thái Bình Dương.
Olivia: Mm. And after that, Heyerdahl went to Easter Island, didn’t he? We should mention the purpose of that trip. I think he sailed there in a boat made out of reeds.
IELTS TUTOR dịch: Olivia: Hmm. Và sau đó, Heyerdahl đã đến Đảo Phục Sinh, phải không? Chúng ta nên đề cập đến mục đích của chuyến đi đó. Tớ nghĩ rằng ông ấy đến đó trên một chiếc thuyền làm từ lau sậy.
IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:
Victor: No, that was later on in Egypt, Olivia.
IELTS TUTOR dịch: Victor: Không, đấy là chuyến đi ở Ai Cập, Olivia.
Olivia: Oh, yes, that’s right.
IELTS TUTOR dịch: Olivia: Ồ, đúng rồi.
Victor: But what he wanted to do was talk to the local people about their old stone carvings and then make one himself to learn more about the process.
IELTS TUTOR dịch: Victor: Nhưng những gì ông ấy muốn làm là nói chuyện với người dân địa phương về các tác phẩm chạm khắc đá cũ của họ và sau đó tự mình tìm hiểu thêm về quá trình.
Olivia: I see. Well, what a great life. Even though many of his theories have been disproven, he certainly left a lasting impression on many disciplines, didn’t he? To my mind, he was the first person to establish what modern academics call practical archaeology. I mean, that they try to recreate something from the past today like he did with his raft trip. It’s unfortunate that his ideas about where Polynesians originated from have been completely discredited.
IELTS TUTOR dịch: Olivia: Tớ hiểu rồi. Chà, thật là một cuộc đời vĩ đại. Mặc dù nhiều lý thuyết của ông đã bị bác bỏ, nhưng chắc chắn ông đã để lại ấn tượng lâu dài với nhiều lĩnh vực, phải không? Theo suy nghĩ của tớ, ông là người đầu tiên thiết lập cái mà các học giả hiện đại gọi là khảo cổ học thực tế. Ý tớ là, giờ đây họ cố gắng tái tạo một cái gì đó từ quá khứ giống như việc ông ấy đã làm với chuyến đi bè của mình. Thật không may là những ý tưởng của ông về nguồn gốc của người Polynesia đã hoàn toàn bị gạt bỏ.
IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:
Victor: Yes. Right, well, I’ll prepare a PowerPoint slide at the end that acknowledges our sources. I mainly used The Life and Work of Thor Heyerdahl by William Oliver. I thought the research methods he used were very sound, although I must say I found the overall tone somewhat old-fashioned. I think they need to do a new, revised edition.
IELTS TUTOR dịch: Victor: Ừ. Đúng vậy, tớ sẽ chuẩn bị một slide PowerPoint ở cuối để ghi nguồn tham khảo. Tớ chủ yếu sử dụng cuốn Cuộc đời và Công việc của Thor Heyerdahl được viết bởi William Oliver. Tớ nghĩ rằng các phương pháp nghiên cứu mà ông ấy sử dụng rất hợp lý, mặc dù tớ phải nói rằng tớ thấy phong cách tổng thể hơi lỗi thời. Tớ nghĩ rằng họ cần phải tái bản một phiên bản sửa đổi mới.
Olivia: Yeah, I agree. What about the subject matter – I found it really challenging!
IELTS TUTOR dịch: Olivia: Ừ, tớ đồng ý. Thế còn đề tài – tớ thấy nó thực sự khó!
Victor: Well, it’s a complex issue …
IELTS TUTOR dịch: Victor: Chà, đó là một vấn đề phức tạp …
Olivia: I thought the book had lots of good points. What did you think of …
IELTS TUTOR dịch: Olivia: Tớ nghĩ rằng cuốn sách có rất nhiều ý tưởng tốt. Cậu nghĩ gì về …..
Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0 - Đảm bảo đầu ra - Thi không đạt, học lại FREE
>> IELTS Intensive Writing - Sửa bài chi tiết
>> Thành tích học sinh IELTS TUTOR với hàng ngàn feedback được cập nhật hàng ngày