Bên cạnh 【HƯỚNG DẪN TỪNG BƯỚC】CÁCH LÀM BÀI TẬP MẪU IELTS READING DẠNG FILL IN THE GAP, IELTS TUTOR cũng cung cấp Dịch + giải thích transcript "Theatre trip to Munich" IELTS LISTENING SECTION 2.
I. Kiến thức liên quan
II. Đề bài & Audio Luyện đề: "Theatre trip to Munich" IELTS LISTENING SECTION 2
IELTS TUTOR hướng dẫn Luyện đề: Theatre trip to Munich IELTS LISTENING SECTION 2
III. Dịch + giải thích transcript "Theatre trip to Munich" IELTS LISTENING SECTION 2
Right. I’ve now almost succeeded in finalising plans for our tour, so I’ll bring you up to date with what I know. As you know, we’re flying first to Munich, on Monday the 4th. The flight is at 11.30, so it’s too early to have lunch at the airport. I suggest we meet there for coffee at 10, which should give us plenty of time for breakfast before we leave home. When we arrive in Munich, we’ll be met at the airport by Claus Bauer. Claus works for a tour operator, and he’ll look after us for the time we’ll be in Germany. He’s already liaised with the managers of the theatres we’re going to visit, and he’s also arranged for an officer of the National Theatre in Munich to show us round the theatre one afternoon during our stay.
IELTS TUTOR dịch: Phải. Bây giờ tôi gần như đã thành công trong việc hoàn thiện các kế hoạch cho chuyến lưu diễn của chúng ta, vì vậy tôi sẽ cập nhật cho bạn những gì tôi biết. Như bạn đã biết, chúng ta sẽ bay đến Munich trước, vào thứ Hai ngày 4. Chuyến bay lúc 11h30 nên còn quá sớm để ăn trưa tại sân bay. Tôi đề nghị chúng ta gặp nhau ở đó để uống cà phê lúc 10 giờ, điều này sẽ giúp chúng ta có nhiều thời gian cho bữa sáng trước khi rời khỏi nhà. Khi đến Munich, chúng ta sẽ gặp Claus Bauer ở sân bay. Claus làm việc cho một công ty lữ hành, và anh ấy sẽ chăm sóc chúng ta trong thời gian chúng ta ở Đức. Anh ấy đã liên lạc với những người quản lý của nhà hát mà chúng ta sẽ đến thăm, và anh ấy cũng đã sắp xếp để một nhân viên của Nhà hát Quốc gia ở Munich dẫn chúng ta đi vòng quanh nhà hát vào một buổi chiều trong thời gian chúng tôi ở lại.
IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:
Now last time we discussed this trip, I didn’t have the precise cost for hotel rooms, but now I have. The normal rate at the hotel where we’re staying is 150 euros a night for a double room. I’d hoped to get that down to 120 euros, but in fact I’ve been able to negotiate a rate of 110. That’ll be reflected in the final payment which you’ll need to make by the end of this week.
IELTS TUTOR dịch: Lần trước chúng ta thảo luận về chuyến đi này, tôi không có chi phí chính xác cho phòng khách sạn, nhưng bây giờ tôi đã có. Giá thông thường ở khách sạn nơi chúng tôi ở là 150 euro một đêm cho phòng đôi. Tôi đã hy vọng giảm số tiền đó xuống còn 120 euro, nhưng trên thực tế, tôi đã có thể thương lượng ở mức giá 110. Điều đó sẽ được phản ánh trong khoản thanh toán cuối cùng mà bạn sẽ cần thực hiện vào cuối tuần này.
IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:
- Cách dùng động từ "discuss" tiếng anh
- Cách dùng danh từ "trip" tiếng anh
- Word form của "precise"
- Cách dùng danh từ "cost" tiếng anh
- Cách dùng danh từ "rate" tiếng anh
- Cách dùng từ "DOUBLE" tiếng anh
- Cách dùng cụm "in fact/in actual fact/in point of fact" tiếng anh
- negotiate (v) thương lượng, đàm phán
- Cách dùng động từ "reflect" & phrasal verb "reflect on"tiếng anh
On Tuesday, the day after our arrival, I had hoped we could sit in on a rehearsal at one of the theatres, but unfortunately that’s proved very difficult to arrange, so instead we’ll have a coach trip to one of the amazing castles in the mountains south of Munich. On Tuesday evening, we’ll all have dinner together in a restaurant near our hotel. From talking to you all about your preferences, it was clear that a typical local restaurant would be too meat-oriented for some of you. Some of you suggested an Italian restaurant, but I must confess that I decided to book a Lebanese one, as we have plenty of opportunities to go to an Italian restaurant at home.
IELTS TUTOR dịch: Vào thứ ba, một ngày sau khi chúng ta đến, tôi đã hy vọng chúng ta có thể tham gia một buổi tổng duyệt tại một trong các nhà hát, nhưng tiếc là điều đó tỏ ra rất khó sắp xếp, vì vậy thay vào đó chúng ta sẽ có một chuyến đi bằng xe khách đến một trong những lâu đài tuyệt vời ở những ngọn núi phía nam của Munich. Vào tối thứ ba, tất cả chúng ta sẽ ăn tối cùng nhau tại một nhà hàng gần khách sạn của chúng ta. Từ việc nói chuyện với tất cả các bạn về sở thích của bạn, rõ ràng là một nhà hàng địa phương điển hình sẽ quá thiên về thịt đối với một số bạn. Một số bạn đã gợi ý một nhà hàng Ý, nhưng tôi phải thú nhận rằng tôi đã quyết định đặt một nhà hàng của người Li-băng, vì chúng ta có rất nhiều cơ hội để đến một nhà hàng Ý tại nhà.
IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:
- Giải thích phrasal verb: sit in
- rehearsal (n) buổi diễn tập
- unfortunately (adv) thật không may >> IELTS TUTOR giới thiệu Word form "misfortune" tiếng anh
- Cách paraphrase từ "difficult" tiếng anh
- arrange (v) sắp xếp
- Cách dùng "instead" & "instead of" tiếng anh
- Cách dùng danh từ "coach" tiếng anh
- Paraphrase từ "amazing" (Diễn đạt "tuyệt vời" tiếng anh)
- castle (n) lâu đài
- Cách dùng danh từ "restaurant" tiếng anh
- Cách dùng & Word form của "preference / prefer"
- it was clear that: rõ ràng là >> IELTS TUTOR giới thiệu cách Paraphrase "it is clear that" như thế nào?
- Cách dùng từ "local" tiếng anh
- confess (v) thú nhận
On Wednesday afternoon, the director of the play we’re going to see that evening will talk to us at the theatre. She’ll describe the whole process of producing a play, including how she chose the actors, and, as the play we’re going to see is a modern one, how she worked with the playwright. Right. Now I’d just like to make a few points about the plays we’re going to see, partly because it might influence your choice of clothes to take with you! The play we’re seeing on Wednesday evening is a modern one, and we’re going to the premiere, so it’ll be quite a dressy occasion, though of course you don’t have to dress formally. I gather it’s rather a multimedia production, with amazing lighting effects and a soundtrack of electronic music, though unfortunately the playwright is ill and is unlikely to be able to attend.
IELTS TUTOR dịch: Vào chiều thứ Tư, đạo diễn của vở kịch mà chúng ta sẽ xem tối hôm đó sẽ nói chuyện với chúng ta tại nhà hát. Cô ấy sẽ mô tả toàn bộ quá trình dàn dựng một vở kịch, kể cả cách cô ấy chọn diễn viên, và vì vở kịch mà chúng ta sắp xem là một vở kịch hiện đại, nên cô ấy đã làm việc với nhà viết kịch như thế nào. Phải. Bây giờ tôi chỉ muốn đưa ra một vài điểm về các vở kịch mà chúng ta sẽ xem, một phần vì nó có thể ảnh hưởng đến việc bạn chọn quần áo mang theo bên mình! Vở kịch mà chúng ta sẽ xem vào tối thứ Tư là một vở kịch hiện đại, và chúng ta sẽ đi xem buổi ra mắt, vì vậy đây sẽ là một dịp khá trang trọng, mặc dù tất nhiên bạn không cần phải ăn mặc trang trọng. Tôi cho rằng đây đúng hơn là một tác phẩm đa phương tiện, với hiệu ứng ánh sáng tuyệt vời và nhạc nền của nhạc điện tử, mặc dù không may là nhà viết kịch bị ốm và không có khả năng tham dự.
IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:
- Cách dùng từ "Describe" trong tiếng anh
- Word form của từ "produce"
- Cách dùng giới từ "including" tiếng anh
- Cách dùng danh từ "point" tiếng anh
- Cách dùng động từ "INFLUENCE" tiếng anh
- premiere (n) buổi ra mắt
- Cách dùng danh từ "occasion" tiếng anh
- Cách dùng động từ "gather" tiếng anh
- Cách dùng "rather" tiếng anh
- Cách dùng từ "PRODUCTION" tiếng anh
- Cách dùng danh từ "effect" tiếng anh
- playwright (n) nhà soạn kịch
- PHÂN BIỆT "UNLIKE, UNLIKELY, ALIKE, LIKELY & LIKE"
- Cách dùng động từ "attend" tiếng anh
On Thursday we’re seeing a play that was first performed last year, when it was commissioned to mark a hundred years since the birth in the town of a well-known scientist. We’re going to see a revival of that production, which aroused a lot of interest.
IELTS TUTOR dịch: Vào thứ Năm, chúng ta sẽ xem một vở kịch được trình diễn lần đầu tiên vào năm ngoái, khi nó được giao nhiệm vụ đánh dấu một trăm năm kể từ ngày sinh của một nhà khoa học nổi tiếng tại thị trấn. Chúng ta sẽ thấy sự hồi sinh của quá trình sản xuất đó, điều đã thu hút rất nhiều sự quan tâm.
IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:
- Word form của từ "perform"
- Cách dùng động từ "commission" tiếng anh
- revival (n) sự hồi sinh
- arouse (v) kích thích, thu hút
- Cách dùng A lot of & Lots of
- Cách dùng danh từ "interest" tiếng anh
Friday’s play will really make you think hard about what clothes to pack, as it’ll be in the garden of a palace. It’s a beautiful setting, but I’d better warn you, there won’t be much protection from the wind.
IELTS TUTOR dịch: Vở kịch vào thứ Sáu sẽ thực sự khiến bạn phải suy nghĩ kỹ xem nên đóng gói quần áo gì, vì nó sẽ diễn ra trong khu vườn của một cung điện. Đó là một khung cảnh tuyệt đẹp, nhưng tốt hơn hết là tôi nên cảnh báo bạn, sẽ không có nhiều sự bảo vệ khỏi gió.
IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:
- Cách dùng động từ "pack" tiếng anh
- Cách dùng danh từ "setting" tiếng anh
- Cách dùng prefer, would prefer, would rather, had better
- Cách dùng động từ "warn" tiếng anh
- Dùng "much" như tính từ & trạng từ
- protection (n) sự bảo vệ >> IELTS TUTOR giới thiệu Word form "protect" tiếng anh
On Saturday, we’re going by coach to a theatre in another town, not far from Munich. This will be the opening of a drama festival, and the mayor and all the other dignitaries of the town will be attending. After the performance, the mayor is hosting a reception for all the audience, and there’ll be a band playing traditional music of the region.
IELTS TUTOR dịch: Vào thứ bảy, chúng ta sẽ đi bằng xe khách đến một nhà hát ở một thị trấn khác, không xa Munich. Đây sẽ là buổi khai mạc của một lễ hội kịch, thị trưởng và tất cả các chức sắc khác của thị trấn sẽ tham dự. Sau buổi biểu diễn, thị trưởng sẽ tổ chức tiệc chiêu đãi cho tất cả khán giả và sẽ có một ban nhạc chơi nhạc truyền thống của vùng.
IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:
- festival (n) lễ hội >> IELTS TUTOR tổng hợp Từ vựng topic "FESTIVAL""CELEBRATION" TIẾNG ANH
- dignitary (n) người có chức sắn
- Cách dùng danh từ "audience" tiếng anh
- Paraphrase từ "traditional" (Diễn đạt "truyền thống" tiếng anh)
And after having a day off on Sunday, our final play is on Monday, and it’s in the stunning setting of the old Town Hall, which dates back to the 14th century. The performance marks the fifty years that the lead actor has been on stage, and the play is the one where he made his first professional appearance, all those years ago.
And the day after that, we’ll be flying back home. Now have you got any questions before I …
IELTS TUTOR dịch: Và sau khi có một ngày nghỉ vào Chủ nhật, vở kịch cuối cùng của chúng ta là vào thứ Hai, và nó diễn ra trong bối cảnh tuyệt đẹp của Tòa thị chính cũ, có niên đại từ thế kỷ 14. Buổi biểu diễn đánh dấu năm mươi năm nam diễn viên chính đứng trên sân khấu, và đây là vở kịch nơi mà anh ấy xuất hiện chuyên nghiệp lần đầu tiên, những năm trước.
Và ngày hôm sau, chúng ta sẽ bay về nhà. Bây giờ bạn có bất kỳ câu hỏi nào trước khi tôi…
IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:
- stunning: kinh ngạc, làm chóng váng
- Cách dùng động từ "date" tiếng anh
- Cách dùng từ "professional" tiếng anh
- Cách dùng danh từ "appearance" tiếng anh
- Cách dùng "after that" tiếng anh
Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0 - Đảm bảo đầu ra - Thi không đạt, học lại FREE
>> IELTS Intensive Writing - Sửa bài chi tiết
>> Thành tích học sinh IELTS TUTOR với hàng ngàn feedback được cập nhật hàng ngày