Bên cạnh Phân tích+Sửa bài"The chart shows British Emigration to selected destinations between 2004 and 2007" IELTS WRITING TASK 1 (bar graph), IELTS TUTOR cũng cung cấp Dịch + giải thích transcript "TOTAL INSURANCE INCIDENT REPORT" IELTS LISTENING SECTION 1.
I. Kiến thức liên quan
II. Đề bài & Audio Luyện đề: "TOTAL INSURANCE INCIDENT REPORT" IELTS LISTENING SECTION 1
IELTS TUTOR lưu ý Luyện đề: TOTAL INSURANCE INCIDENT REPORT IELTS LISTENING SECTION 1
III. Dịch + giải thích transcript "TOTAL INSURANCE INCIDENT REPORT" IELTS LISTENING SECTION 1
Judy: Good morning. Total Insurance. Judy speaking, how may I help you?
IELTS TUTOR dịch: Judy: Chào buổi sáng. Total Insurance xin nghe. Tôi là Judy, tôi có thể giúp được gì cho anh?
Michael: I recently shipped my belongings from overseas back here to Australia and I took out insurance with your company. Some items were damaged during the move so I need to make a claim. What do I have to do?
IELTS TUTOR dịch: Michael: Hôm trước tôi có chuyển đồ đạc của mình từ nước ngoài về Úc và tôi đã mua bảo hiểm ở công ty của chị. Một số đồ của tôi đã bị hư hại trong quá trình vận chuyển nên tôi muốn làm đơn đòi bồi thường. Tôi phải làm thủ tục gì không?
IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:
belongings (noun): [plural] the things that you own which can be moved, for example not land or buildings: đồ đạc
Cách dùng tính từ & trạng từ "back"
Cách dùng danh từ "company" tiếng anh
Cách dùng danh từ "item" tiếng anh
damage (v) hư hỏng >> IELTS TUTOR giới thiệu thêm Cách dùng danh từ "damage" tiếng anh
cách dùng during, while, whilts, whereas, but, meanwhile
Cách dùng danh từ "claim" tiếng anh
Judy: Okay, well first I need to get a few details about this. Can you give me your name please?
IELTS TUTOR dịch: Judy: Được rồi, trước tiên tôi cần một vài thông tin. Anh có thể cho tôi biết tên anh là gì không?
Michael: Yes. It’s Michael Alexander.
IELTS TUTOR dịch: Michael: Vâng. Tôi là Michael Alexander.
Judy: Okay. And your address please?
IELTS TUTOR dịch: Judy: Được rồi. Và địa chỉ của anh?
Michael: My old address or my current one?
IELTS TUTOR dịch: Michael: Địa chỉ cũ hay địa chỉ hiện tại nhỉ?
Judy: Your current one.
IELTS TUTOR dịch: Judy: Địa chỉ hiện tại ấy.
Michael: It’s 24 Manly Street, Milperra near Sydney.
IELTS TUTOR dịch: Michael: Tôi ở số nhà 24 phố Manly, Milperra gần Sydney.
Judy: What was the suburb, sorry?
IELTS TUTOR dịch: Judy: Xin lỗi anh, tên vùng là gì ạ?
IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:
Michael: Milperra. M-I-L-P-E-R-R-A.
IELTS TUTOR dịch: Michael: Milperra. M-I-L-P-E-R-R-A.
Judy: Right. Now, who was the shipping agent Mr Alexander?
IELTS TUTOR dịch: Judy: Được rồi. Vậy ai là đại lý vận chuyển nhỉ anh Alexander?
Michael: You mean the company we used?
IELTS TUTOR dịch: Michael: Ý cô là công ty chúng tôi đã thuê?
Judy: Yes, the company who packed everything up at the point of origin.
IELTS TUTOR dịch: Judy: Vâng, công ty đã đóng gói đồ đạc trước lúc xuất phát.
IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:
Michael: Oh, it was … er … First Class Movers.
IELTS TUTOR dịch: Michael: Oh, đó là ... er … First Class Movers.
Judy: Okay… where were the goods shipped from?
IELTS TUTOR dịch: Judy: Được rồi … hàng hóa được vận chuyển từ đâu hả anh?
Michael: China, but the ship came via Singapore and was there for about a week.
IELTS TUTOR dịch: Michael: Trung Quốc, nhưng tàu đã đi qua Singapore và ở đó khoảng một tuần.
Judy: Don’t worry, all of that information will be in the documentation. Now, the dates. Do you know when the ship arrived?
IELTS TUTOR dịch: Judy: Đừng lo lắng, tất cả thông tin ở trong sổ sách hết rồi. Bây giờ đến thông tin về ngày. Anh có biết khi nào tàu cập bến không?
IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:
Cách dùng "worry" tiếng anh
Cách dùng danh từ "information" tiếng anh
documentation: tài liệu, sổ sách
Michael: It left on the 11th of October and got to Sydney on the 28th of November.
IELTS TUTOR dịch: Michael: Nó rời đi vào ngày 11 tháng 10 và đến Sydney vào ngày 28 tháng 11.
Judy: Okay. I need one more thing. There’s a reference number. It should be in the top right-hand corner of the pink form they gave you.
IELTS TUTOR dịch: Judy: Được rồi. Tôi cần biết một điều nữa. Có một số tham chiếu. Nó ở góc trên bên phải của mẫu đơn hồng người ta đưa cho anh.
IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:
Michael: Let me have a look. I have so many papers. Yes, here it is. It’s 601 ACK.
IELTS TUTOR dịch: Michael: Để tôi xem lại. Tôi có nhiều giấy tờ lắm. Vâng, đây rồi. Số tham chiếu là 601 ACK.
Judy: Thanks.
IELTS TUTOR dịch: Judy: Cảm ơn anh.
Judy: I need to take down a few details of the actual damage over the phone before you put in a full report. Can you tell me how many items were damaged and what the damage was?
IELTS TUTOR dịch: Judy: Tôi cần ghi lại một vài chi tiết về thiệt hại thực tế qua điện thoại trước khi anh báo cáo đầy đủ. Anh có thể cho tôi biết có bao nhiêu đồ đạc bị hư hại và hư hại như thế nào không?
IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:
take down: chép xuống >> IELTS TUTOR tổng hợp PHRASAL VERB VỚI "TAKE" TIẾNG ANH
Michael: Yes, well four things actually. I’ll start with the big things. My TV first of all. It’s a large one … very expensive.
IELTS TUTOR dịch: Michael: Được, có 4 đồ bị hỏng tất cả. Tôi sẽ bắt đầu với những đồ giá trị trước. Trước hết là TV. Nó là một cái TV cỡ lớn … rất đắt tiền.
IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:
Judy: Our insurance doesn’t cover electrical problems.
IELTS TUTOR dịch: Judy: Bảo hiểm của chúng tôi không bao gồm các vấn đề về điện.
IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:
Michael: It isn’t an electrical problem. The screen has a huge crack in it so it’s unusable.
IELTS TUTOR dịch: Michael: Không phải là vấn đề về điện. Màn hình có một vết nứt rất lớn nên không thể sử dụng được.
Judy: I see. Any idea of the price to repair it?
IELTS TUTOR dịch: Judy: Tôi hiểu rồi. Anh có biết phí sửa chữa TV không?
IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:
Michael: No. Well, I don’t think it can be repaired. It will need a new one.
IELTS TUTOR dịch: Michael: Không. Tôi không nghĩ là sẽ sửa được. Tôi nghĩ cần thay cái mới.
Judy: Okay. I’ll make a note of that and we’ll see what we can do. Now, what was the second item?
IELTS TUTOR dịch: Judy: Được rồi. Tôi sẽ ghi chú lại và chúng tôi sẽ xem xét phương án xử lý. Giờ đến đồ thứ hai.
Michael: The cabinet from the bathroom was damaged as well. It’s a lovely cabinet, we use it to keep our towels in.
IELTS TUTOR dịch: Michael: Chiếc tủ dùng để đặt trong phòng tắm cũng bị hỏng. Chiếc tủ đấy rất đẹp, chúng tôi dùng nó để cất khăn tắm.
IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:
cabinet: tủ >> IELTS TUTOR giới thiệu Từ vựng topic "furniture- Nội thất" tiếng anh
Cách dùng AS WELL AS và AS WELL trong tiếng anh
Cách dùng động từ "use"tiếng anh
Judy: And what is the extent of the damage?
IELTS TUTOR dịch: Judy: Và mức độ thiệt hại ra sao?
IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:
Michael: Well, the back and the sides seem okay but the door has a huge hole in it. It can’t be repaired. I’m really not very happy about it.
IELTS TUTOR dịch: Michael: Chà, mặt sau và hai bên có vẻ ổn nhưng cánh cửa có một lỗ thủng lớn. Không sửa được đâu. Tôi thực sự rất không vui về nó.
IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:
Judy: And how much do you think it will cost to replace it?
IELTS TUTOR dịch: Judy: Thế anh nghĩ sẽ tốn bao nhiêu để thay thế?
IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:
Michael: Well, when I bought it last year I paid $125 for it. But the one I’ve seen here in Sydney is a bit more expensive, it’s $140.
IELTS TUTOR dịch: Michael: Năm ngoái tôi mua với giá 125 đô la. Nhưng cái tôi thấy ở Sydney đắt hơn một chút, 140 đô.
Judy: Right, and what was the third item?
IELTS TUTOR dịch: Judy: Được rồi, đồ thứ ba là gì?
Michael: My dining room table. It’s a lovely table from Indonesia. It must have been very hot inside the container because one leg has completely split down the middle. The top and the other three look okay thank goodness.
IELTS TUTOR dịch: Michael: Bàn ăn. Đó là một chiếc bàn đẹp từ Indonesia. Hẳn trong container rất nóng vì một chân bàn đã bị nứt đôi ra. May mà mặt bàn với 3 chân còn lại không bị làm sao.
Judy: Any idea of the price to repair it?
IELTS TUTOR dịch: Judy: Anh có biết giá sửa chữa không?
Michael: Well, I had an estimate done on this actually because it is a very special table to us. They quoted us $200, which is really pricey so I hope the insurance will cover the total cost.
IELTS TUTOR dịch: Michael: Vâng, tôi đã tính toán rồi vì đây thực sự là một chiếc bàn rất đặc biệt đối với chúng tôi. Họ báo giá cho chúng tôi là 200 đô la, đây thực sự là một mức giá đắt, vì vậy tôi hy vọng bên bảo hiểm các cô sẽ chi trả toàn bộ.
IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:
Judy: I’m sure that will be fine. What was the last item, Mr Alexander?
IELTS TUTOR dịch: Judy: Tôi chắc chắn là bên chúng tôi sẽ lo khoản chi phí này. Vậy đồ cuối cùng là gì anh Alexander?
Michael: Well, we have a lovely set of china plates and dishes, you know, with matching cups, saucers, the lot. They were all in the one box which must have got dropped because some plates were broken – six actually.
IELTS TUTOR dịch: Michael: Chúng tôi có một bộ bát đĩa gốm sứ rất đẹp, cô biết đấy, với những chiếc tách và đĩa lót tách, cả bộ đầy đủ luôn. Tất cả chúng đều nằm trong một chiếc hộp và hẳn nó đã bị rơi vì một vài chiếc đĩa đã bị vỡ – chính xác là sáu cái.
IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:
Judy: And can you tell me the replacement value of these?
IELTS TUTOR dịch: Judy: Anh có thể cho tôi biết chi phí thay thế của những thứ này không?
Michael: Well, it’s hard to say because they were part of a set but they can be up to $10 each as it’s such a good set.
IELTS TUTOR dịch: Michael: Thật khó nói vì chúng ở trong một bộ nhiều món nhưng chắc cũng phải 10 đô la mỗi chiếc vì bộ gốm sứ này xịn lắm.
Judy: Okay, so that would be around $60 altogether?
IELTS TUTOR dịch: Judy: Được rồi, tất cả sẽ rơi vào khoảng 60 đô nhỉ?
Michael: Yes, that’s right.
IELTS TUTOR dịch: Michael: Vâng, đúng rồi.
Judy: And is that all of the items?
IELTS TUTOR dịch: Judy: Và đó có phải là tất cả các đồ bị hỏng hóc không?
Michael: Yes. So what do I have to do now?
IELTS TUTOR dịch: Michael: Đúng rồi. Giờ tôi phải làm gì?
Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0 - Đảm bảo đầu ra - Thi không đạt, học lại FREE
>> IELTS Intensive Writing - Sửa bài chi tiết
>> Thành tích học sinh IELTS TUTOR với hàng ngàn feedback được cập nhật hàng ngày