Bên cạnh Phân tích đề thi "spend their leisure time with their colleagues" IELTS WRITING (kèm bài viết thi thật HS đạt 6.0), IELTS TUTOR cũng cung cấp Dịch + giải thích transcript "Transport from Airport to Milton" IELTS LISTENING SECTION 1.
I. Kiến thức liên quan
II. Đề bài & Audio Luyện đề: "Transport from Airport to Milton" IELTS LISTENING SECTION 1
IELTS TUTOR lưu ý Luyện đề: Transport from Airport to Milton IELTS LISTENING SECTION 1
III. Dịch + giải thích transcript "Transport from Airport to Milton" IELTS LISTENING SECTION 1
Man: Hello, this is Land Transport Information at Toronto Airport. How may I help you?
IELTS TUTOR dịch: Người đàn ông: Xin chào, Ban Thông tin Giao thông đường bộ tại Sân bay Toronto xin nghe. Tôi có thể giúp gì cho bạn?
Woman: Oh, good morning. Um, I’m flying to Toronto Airport next week, and I need to get to a town called um, Milton. Could you tell me how I can get there?
IELTS TUTOR dịch: Người phụ nữ: Ồ, chào buổi sáng. Um, tôi bay đến Toronto vào tuần tới, và tôi cần đến một thị trấn tên là, um, Milton. Tôi có thể di chuyển như thế nào để đến được đó nhỉ?
Man: Milton, did you say? Let me see. I think that’s about 150 miles southwest of here. In fact it’s 147 miles to be exact, so it’ll take you at least – say, three to four hours by road.
IELTS TUTOR dịch: Người đàn ông: Milton ư? Xem nào. Tôi nghĩ rằng nó cách đây khoảng 150 dặm về phía tây nam. Chính xác là 147 dặm, và bà sẽ mất ít nhất 3-4 tiếng đến đó bằng đường bộ đấy.
IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:
Woman: Wow! Is it as far as that?
IELTS TUTOR dịch: Người phụ nữ: Ôi! Có xa đến vậy không?
Man: Yes, I’m afraid so. But you have a number of options to get you there and you can always rent a car right here at the airport, of course.
IELTS TUTOR dịch: Người đàn ông: Vâng, đúng thế đấy. Nhưng bà có nhiều cách để đến đó và tất nhiên ở sân bay luôn cho thuê xe tự lái.
IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:
Woman: Right. Well, I don’t really want to drive myself, so I’d like more information about public transport.
IELTS TUTOR dịch: Người phụ nữ: Chà, tôi không muốn tự lái xe, tôi muốn hỏi thêm thông tin về giao thông công cộng.
Man: OK. In that case the quickest and most comfortable is a cab and of course there are always plenty available. But it’ll cost you. You can also take a Greyhound bus or there’s an Airport Shuttle Service to Milton.
IELTS TUTOR dịch: Người đàn ông: OK. Trong trường hợp đó, nhanh nhất và thoải mái nhất là gọi một chiếc taxi; ở đây taxi hoạt động liên tục nhưng sẽ khá đắt. Bà cũng có thể đi xe buýt Greyhound hoặc sử dụng Dịch vụ đưa đón tại sân bay đến Milton.
IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:
- Cách paraphrase "comfortable" tiếng anh
- Cách dùng từ "plenty" & "plenty of" tiếng anh
- take a bus; đi xe bus >> IELTS TUTOR giới thiệu Cách dùng động từ "take" tiếng anh
Woman: Hmmm, I think for that kind of distance a cab would be way beyond my budget. But the bus sounds OK. Can you tell me how much that would cost?
IELTS TUTOR dịch: Người phụ nữ: Hmmm, tôi nghĩ rằng tôi không đủ tiền trả để đi taxi xa như vậy. Nhưng xe buýt thì có vẻ ổn đấy. Giá cả như thế nào ông nhỉ?
IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:
- beyond one’s budget (phrase): over the amount of money you are allowed to spend for a particular purpose: trên số tiền bạn được phép cho một mục đích chi tiêu cụ thể
Man: Sure. Let’s see, that would be $15 one way, or $27.50 return. . . that’s on the Greyhound.
IELTS TUTOR dịch: Người đàn ông: Chắc chắn rồi. Để tôi xem nào. Giá vé là 15 đô la một chiều, hoặc 27,50 đô la khứ hồi. Đấy là vé của xe Greyhound.
Woman: Oh, that’s quite cheap – great! But whereabouts does it stop in Milton?
IELTS TUTOR dịch: Người phụ nữ: Ôi. Rẻ lắm luôn á. Vậy thì tốt rồi! Nhưng xe dừng ở đoạn nào Milton?
IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:
Man: It goes directly from the airport here to the City Centre, the bear in mind that there is only one departure a day, so it depends what time your flight gets in.
IELTS TUTOR dịch: Người đàn ông: Nó đi thẳng từ sân bay đến Trung tâm Thành phố, chú ý rằng chỉ có một chuyến mỗi ngày, vì vậy còn phải tùy vào thời gian chuyến bay của bà.
IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:
- departure (n) sự khởi hành >> IELTS TUTOR lưu ý Cách dùng động từ "depart" tiếng anh
- Cách dùng động từ "depend" tiếng anh
Woman: Oh, of course. Hang on, we’re due to get there at 11.30 am.
IELTS TUTOR dịch: Người phụ nữ: Ồ, tất nhiên rồi. Đợi đã, chúng tôi theo kế hoạch sẽ đến đó lúc 11:30 sáng.
IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:
Man: Hmmm, too bad, the bus leaves at 3.45 hours, so you would have quite a wait – more than 4 hours.
IELTS TUTOR dịch: Người đàn ông: Hmmm, vậy thì không được rồi, xe buýt khởi hành lúc 3:45, thế nên bà sẽ phải chờ khá lâu đấy – tận hơn 4 giờ.
IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:
Woman: Oh, I see. Well, what about the Shuttle you mentioned?
IELTS TUTOR dịch: Người phụ nữ: Tôi hiểu rồi. Thế còn xe đưa đón sân bay thì sao?
Man: OK. that’s the Airport Shuttle that will take you from the airport right to your hotel or private address. It’s a door-to-door service and it would suit you much better, because there’s one every two hours.
IELTS TUTOR dịch: Người đàn ông: OK. Xe đưa đón sân bay sẽ đưa bà từ sân bay đến khách sạn hoặc địa chỉ bà muốn. Đây là dịch vụ đưa đón tận nhà và dịch vụ này sẽ phù hợp hơn với trường hợp của bà vì cứ sau hai giờ lại có một chuyến.
Woman: So how much does that cost?
IELTS TUTOR dịch: Người phụ nữ: Vậy giá cả thì thế nào?
Man: Let’s see. Yeah, that’s $35 one way, $65 return, so I guess it’s a bit more expensive than the Greyhound.
IELTS TUTOR dịch: Người đàn ông: Để tôi xem. Vâng, 35 đô la vé một chiều, và 65 đô la cho vé khứ hồi, đắt hơn một chút so với Greyhound.
IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:
Woman: Oh, that doesn’t sound too bad, especially if it’ll take me straight to the hotel.
IELTS TUTOR dịch: Người phụ nữ: Ồ, cũng ổn đó chứ, đặc biệt là xe này sẽ đưa tôi đến thẳng khách sạn.
IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:
Man: But you do need to reserve a seat.
IELTS TUTOR dịch: Người đàn ông: Nhưng bà phải đặt vé trước đấy.
Woman: OK, is it possible to make a booking right now? Through you?
IELTS TUTOR dịch: Người phụ nữ: OK, vậy tôi có thể đặt vé ngay bây giờ? Thông qua ông luôn được không?
IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:
Man: OK, I just have to fill this form out for you. So what date do you want to book this for?
IELTS TUTOR dịch: Người đàn ông: OK, giờ tôi phải điền vào đơn này cho bà. Bà muốn đặt dịch vụ vào ngày bao nhiêu?
Woman: The 16th of October – oh, no, sorry, that’s my departure date. I arrive on the 17th, so book it for then, please.
IELTS TUTOR dịch: Người phụ nữ: 16 tháng 10 - ôi tôi nhầm, đó là ngày khởi hành. Tôi đáp chuyến bay vào ngày 17, cho tôi đặt xe ngày đó nhé.
Man: So, that’s the Toronto Airport Shuttle to Milton. And this is for just one person or…?
IELTS TUTOR dịch: Người đàn ông: Vậy, dịch vụ đưa đón từ sân bay Toronto đến Milton. Bà đặt cho một người hay ...?
IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:
Woman: Yes, just me, please.
IELTS TUTOR dịch: Người phụ nữ: Vâng, chỉ tôi thôi.
Man: Right. And you said your expected time of arrival was 11.30? So if I book your Shuttle for after 12.00 – let’s say 12.30, that should give you plenty of time to, you know, collect your baggage, maybe grab a coffee?
IELTS TUTOR dịch: Người đàn ông: Được rồi. Và bà nói dự kiến sẽ đến đây lúc 11:30 đúng không? Vậy tôi đặt xe cho bà sau 12:00 nhé; hmm, 12:30 đi, như vậy bà sẽ có nhiều thời gian làm một số việc như lấy hành lý hay đi uống một cốc cà phê.
IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:
Cách dùng tính từ "expected" tiếng anh
Cách dùng danh từ "time" & "times"
grab something (verb): to have or take something quickly, especially because you are in a hurry: lấy gì đó một cách nhanh chóng
Woman: Yeah, that sounds fine, as long as we land on time!
IELTS TUTOR dịch: Người phụ nữ: Được thôi, miễn là tôi đến đúng giờ.
IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:
Man: Well, we’ll take your flight details so you don’t need to worry too much about that. Now, what about the fare? What sort of ticket do you want? One way or…?
IELTS TUTOR dịch: Người đàn ông: Chúng tôi sẽ thu thập các thông tin về chuyến bay của bà nên bà không cần lo lắng đâu. Bây giờ nói về vé. Loại vé nào bà muốn đặt? Một chiều hay…?
IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:
Woman: Yes, that’ll be fine, provided I can book the return trip once I’m there.
IELTS TUTOR dịch: Người phụ nữ: Vâng, tôi đặt vé một chiều nhé, tôi có thể đặt vé về khi đến đó.
IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:
Man: No problem – just allow a couple of days in advance to make sure you get a seat. And what’s your name, please?
IELTS TUTOR dịch: Người đàn ông: Không vấn đề gì – bà đừng quên đặt vé trước vài ngày nhé. Và tôi cần biết tên bà là gì?
IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:
Woman: Janet, Janet Thomson.
IELTS TUTOR dịch: Người phụ nữ: Janet, Janet Thomson.
Man: Is that Thompson spelt with a ‘p’?
IELTS TUTOR dịch: Người đàn ông: Có phải Thompson có chữ “p” không?
Woman: No, it’s T-H-O-M-S-O-N.
IELTS TUTOR dịch: Người phụ nữ: Không, đó là T-H-O-M-S-O-N.
Man: OK. And you’ll be coming from the UK? What flight will you be traveling on?
IELTS TUTOR dịch: Người đàn ông: Được rồi. Và bà đến từ Anh phải không? Cho tôi xin số hiệu chuyến bay nhé?
Woman: Oh, it’s Air Canada flight number AC936, from London Heathrow.
IELTS TUTOR dịch: Người phụ nữ: Oh, tôi đi chuyến bay Air Canada số hiệu AC936 từ sân bay Heathrow ở Luân Đôn.
Man: Right. Now, do you know where you’ll be staying? We need to give the driver an address.
IELTS TUTOR dịch: Người đàn ông: Được rồi. Bà có biết địa chỉ lưu trú khi đến đó không? Chúng tôi cần cho tài xế biết địa chỉ.
Woman: Yes, it’s called the Vacation Motel – and I think it’s near the town centre. Anyway, the address is 24, Kitchener Street – that’s KITCHENER Street.
IELTS TUTOR dịch: Người phụ nữ: Vâng, tôi ở nhà nghỉ Vacation – và tôi nghĩ nó ở gần trung tâm thị trấn. Địa chỉ là 24, Phố Kitchener - đó là phố KITCHENER.
Man: That’s fine. Right, so that’s $35 to pay, please. Have you got your credit card number there?
IELTS TUTOR dịch: Người đàn ông: Tốt rồi. Vậy số tiền bà phải trả là $35. Bà cho tôi xin số thẻ tín dụng.
Woman: Yes, it’s a VISA card, and the number is 3303 8450 2045 6837.
IELTS TUTOR dịch: Người phụ nữ: Vâng, tôi gửi thẻ VISA nhé, số thẻ là 3303 8450 2045 6837.
Man: OK. Well, that seems to be everything. Have a good trip and we’ll see you in Toronto next week!
IELTS TUTOR dịch: Người đàn ông: OK. Vâng, chắc xong rồi đấy ạ. Chúc bà có một chuyến đi vui vẻ và hẹn gặp bà ở Toronto vào tuần tới!
IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:
Cách dùng từ "seem" tiếng anh
Have a good trip: chúc bạn có chuyến đi vui vẻ
Woman: Yes, bye - oh, thanks for your help!
IELTS TUTOR dịch: Người phụ nữ: Vâng, tạm biệt ông, cảm ơn ông nhiều!
IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:
Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0 - Đảm bảo đầu ra - Thi không đạt, học lại FREE
>> IELTS Intensive Writing - Sửa bài chi tiết
>> Thành tích học sinh IELTS TUTOR với hàng ngàn feedback được cập nhật hàng ngày