Bên cạnh Phân tích đề"Many companies nowadays sponsor sport as a way of advertising themselves. Some people think that it is good for the world of sport. Others say there are disadvantages. Discuss both view and give opinion(ĐỀ THI 22/8/2020) HS IELTS TUTOR đạt 6.5 IELTS WRITING, IELTS TUTOR cũng cung cấp Dịch + giải thích transcript "WEST BAY HOTEL – DETAILS OF JOB" IELTS LISTENING SECTION 1.
I. Kiến thức liên quan
II. Đề bài & Audio Luyện đề: "WEST BAY HOTEL – DETAILS OF JOB" IELTS LISTENING SECTION 1
IELTS TUTOR lưu ý Luyện đề: WEST BAY HOTEL – DETAILS OF JOB IELTS LISTENING SECTION 1
III. Dịch + giải thích transcript "WEST BAY HOTEL – DETAILS OF JOB" IELTS LISTENING SECTION 1
Woman: Hello, West Bay Hotel. Can I help you?
IELTS TUTOR dịch: Người phụ nữ: Xin chào, khách sạn West Bay xin nghe. Tôi có thể giúp được gì ạ?
Man: Oh, good morning. I’m ringing about your advertisement in the Evening Gazette.
IELTS TUTOR dịch: Người đàn ông: Ồ, chào buổi sáng. Tôi gọi để hỏi về quảng cáo của khách sạn ở Evening Gazette.
IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:
Woman: Is that the one for temporary staff?
IELTS TUTOR dịch: Người phụ nữ: Có phải thông báo tuyển nhân viên tạm thời không anh?
IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:
Man: That’s right.
IELTS TUTOR dịch: Người đàn ông: Đúng vậy.
Woman: Yes. I’m afraid the person who’s dealing with that isn’t in today, but I can give you the main details if you like.
IELTS TUTOR dịch: Người phụ nữ: Vâng. Nhưng người giải quyết vấn đề đó không có ở đây trong ngày hôm nay, nhưng tôi có thể cung cấp cho anh các chi tiết chính nếu anh muốn.
IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:
Man: Yes, please. Could you tell me what kind of staff you are looking for?
IELTS TUTOR dịch: Người đàn ông: Vâng, giúp tôi nhé. Chị có thể cho tôi biết loại nhân viên nào khách sạn đang tìm kiếm không?
IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:
- Cách dùng động từ "tell" tiếng anh
- look for: tìm kiếm >> IELTS TUTOR giới thiệu PHRASAL VERB BẮT ĐẦU BẰNG TỪ "LOOK"
Woman: We’re looking for waiters at the moment. There was one post for a cook, but that’s already been taken.
IELTS TUTOR dịch: Người phụ nữ: Chúng tôi đang tìm kiếm người phục vụ tại thời điểm này. Trước chúng tôi có một đầu bếp, nhưng đã tuyển được rồi.
IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:
Man: Oh right. Erm, what are the hours of work?
IELTS TUTOR dịch: Người đàn ông: Ồ vậy hả. Erm, giờ làm việc thế nào nhỉ chị?
Woman: There are two different shifts – there’s a day shift from 7 to 2 and a late shift from 4 till 11.
IELTS TUTOR dịch: Người phụ nữ: Có hai ca khác nhau – có ca làm việc từ 7h đến 2h và ca muộn từ 4h đến 11h.
IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:
Man: And can people choose which one they want to do?
IELTS TUTOR dịch: Người đàn ông: Có thể chọn ca mình muốn làm không?
Woman: Not normally, because everyone would choose the day shift I suppose. You alternate from one week to another.
IELTS TUTOR dịch: Người phụ nữ: Theo luật là không, vì ai cũng sẽ chọn ca ngày nếu được phép. Các anh sẽ luân phiên nhau từ tuần này sang tuần khác.
IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:
- Phân biệt "everyone" với "every one"
- CÁCH PARAPHRASE TỪ "CHOOSE" IELTS
- Cách dùng động từ "suppose" tiếng anh
- alternate: luân phiên >> IELTS TUTOR giới thiệu Word form của "alternative"
- Phân biệt ONE/ OTHERS / THE OTHER / ANOTHER
Man: Okay. I’m just writing all this down. What about time off?
IELTS TUTOR dịch: Người đàn ông: OK. Để tôi ghi lại. Còn thời gian nghỉ thì sao?
Woman: You get one day off and I think you can negotiate which one you want. It’s more or less up to you. But it has to be the same one every week.
IELTS TUTOR dịch: Người phụ nữ: Anh được nghỉ một ngày và tôi nghĩ anh có thể thương lượng xem anh muốn nghỉ ngày nào. Đó là quyền của anh. Nhưng ngày nghỉ đó sẽ áp dụng cho mỗi một tuần.
IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:
- Cách dùng động từ "get" tiếng anh
- negotiate (v) thương lượng
- Cách dùng từ "More or less" tiếng anh
- Cách dùng từ "Same" tiếng anh
Man: Do you know what the rates of pay are?
IELTS TUTOR dịch: Người đàn ông: Chị có biết mức lương là bao nhiêu không?
IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:
Woman: Yes, I’ve got them here. You get £5.50 an hour, and that includes a break.
IELTS TUTOR dịch: Người phụ nữ: Vâng, tôi có thông tin ở đây. Anh nhận được £5,50 một giờ bao gồm cả thời gian nghỉ.
IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:
Man: Do I have to go home to eat or …?
IELTS TUTOR dịch: Người đàn ông: Tôi có phải về nhà để ăn hay …?
Woman: You don’t have to. You can get a meal in the hotel if you want to, and there’s no charge for it so you might as well.
IELTS TUTOR dịch: Người phụ nữ: Anh không cần phải làm vậy. Anh có thể có một bữa ăn trong khách sạn nếu muốn, và anh cũng không phải trả phí.
IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:
Man: Oh good. Yes, so let’s see. I’d get er, two hundred and twenty-one, no, two hundred and thirty-one pounds a week?
IELTS TUTOR dịch: Người đàn ông: Ồ tốt quá. Xem nào. Tôi sẽ nhận được, hai trăm hai mươi mốt, không, hai trăm ba mươi mốt một tuần?
Woman: You’d also get tips – our guests tend to be quite generous.
IELTS TUTOR dịch: Người phụ nữ: Anh cũng sẽ nhận được tiền bo – khách ở đây khá hào phóng.
IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:
Man: Erm, is there a uniform? What about clothes?
IELTS TUTOR dịch: Người đàn ông: Erm, có đồng phục không nhỉ? Còn quần áo thì sao?
IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:
- Cách dùng danh từ "uniform" tiếng anh
- clothes: quần áo >> IELTS TUTOR giới thiệu TỪ VỰNG CHỦ ĐỀ CLOTHES (QUẦN ÁO) IELTS
Woman: Yes, I forgot to mention that. You need to wear a white shirt, just a plain one, and dark trousers. You know, not green or anything like that. And we don’t supply those.
IELTS TUTOR dịch: Người phụ nữ: Vâng, tôi quên đề cập đến điều đó. Anh cần mặc một chiếc áo sơ mi trắng, quần dài, tối màu. Anh biết đấy, không phải màu xanh lá cây hay bất cứ màu nào như thế. Và chúng tôi không phát đồng phục.
IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:
Man: That’s okay, I’ve got trousers, I’d just have to buy a couple of shirts. What about anything else? Do I need a waistcoat or anything?
IELTS TUTOR dịch: Người đàn ông: Không sao, tôi đã có quần dài, tôi chỉ cần mua một vài chiếc sơ mi. Còn gì nữa không? Tôi có cần áo ghi lê hay bất cứ thứ gì không?
Woman: You have to wear a jacket, but the hotel lends you that.
IELTS TUTOR dịch: Người phụ nữ: Anh phải mặc áo khoác, nhưng khách sạn có thể cho anh mượn.
Man: I see. Er, one last thing – I don’t know what the starting date is.
IELTS TUTOR dịch: Người đàn ông: Tôi hiểu. Er, một điều cuối cùng – tôi không biết ngày bắt đầu làm việc.
Woman: Just a minute, I think it’s some time around the end of June. Yes, the 28th, in time for the summer.
IELTS TUTOR dịch: Người phụ nữ: Chờ tôi chút, tôi nghĩ đâu đấy cuối tháng Sáu. Vâng, ngày 28, đúng vào mùa hè.
IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:
Man: That’s great. I’m available from the 10th.
IELTS TUTOR dịch: Người đàn ông: Thật tuyệt vời. Tôi rảnh từ ngày 10.
Woman: Oh good. Well, if you can call again you need to speak to the Service Manager. Her name’s Jane Urwin, that’s U-R-W-I-N, and she’ll probably arrange to meet you.
IELTS TUTOR dịch: Người phụ nữ: Ồ, tốt rồi. Chà, nếu anh có thể gọi lại, anh cần nói chuyện với Quản lý dịch vụ. Tên cô ấy là Jane Urwin, U-R-W-I-N, và cô ấy có lẽ sẽ sắp xếp lịch gặp anh.
IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:
Man: Okay. And when’s the best time to ring?
IELTS TUTOR dịch: Người đàn ông: OK. Khi nào tôi nên gọi cho cô ý nhỉ?
Woman: Could you call tomorrow? Um, she usually starts checking the rooms at midday, so before then if you can, so she’ll have more time to chat. I’ll just give you her number because she’s got a direct line.
IELTS TUTOR dịch: Người phụ nữ: Anh có thể gọi vào ngày mai? Um.. cô ấy thường bắt đầu kiểm tra phòng vào buổi trưa, vì vậy trước thời gian đó anh gọi là tốt nhất vì sẽ có nhiều thời gian hơn để trò chuyện. Tôi sẽ cho anh số điện thoại của cô ấy vì cô ấy có một số liên lạc trực tiếp.
IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:
Man: Thanks.
IELTS TUTOR dịch: Người đàn ông: Cảm ơn chị.
Woman: It’s 832 double-0 9.
IELTS TUTOR dịch: Người phụ nữ: Số cô ấy à 832 00 9.
Man: 823 double-0 9?
IELTS TUTOR dịch: Người đàn ông: 823 00 9.
Woman: 832.
IELTS TUTOR dịch: Người phụ nữ: 832.
Man: Oh, okay. Yes, I’ll do that.
IELTS TUTOR dịch: Người đàn ông: Ồ, được rồi. Vâng, tôi sẽ gọi cho cô ấy.
Woman: And by the way, she will ask you for a reference, so you might like to be thinking about that. You know, just someone who knows you and can vouch for you.
IELTS TUTOR dịch: Người phụ nữ: Nhân tiện, cô ấy sẽ hỏi bạn về người tham khảo, vì vậy anh nên nghĩ về điều đó trước. Anh biết đấy, chỉ cần một người biết anh và có thể đảm bảo cho anh.
IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:
- Cách dùng "by the way" tiếng anh
- Cách dùng danh từ "reference" tiếng anh
- vouch (v) xác nhận
Man: Yes, no problem. Well, thanks very much for your help.
IELTS TUTOR dịch: Người đàn ông: Vâng, không vấn đề gì. Cảm ơn rất nhiều vì sự giúp đỡ của chị.
IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:
Woman: You’re welcome. Bye.
IELTS TUTOR dịch: Người phụ nữ: Không có gì đâu anh. Tạm biệt.
Man: Bye.
IELTS TUTOR dịch: Người đàn ông: Tạm biệt.
Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0 - Đảm bảo đầu ra - Thi không đạt, học lại FREE
>> IELTS Intensive Writing - Sửa bài chi tiết
>> Thành tích học sinh IELTS TUTOR với hàng ngàn feedback được cập nhật hàng ngày