Bên cạnh PHÂN TÍCH ĐỀ THI 30/5/2020 "Some education systems make students focus on certain subjects at the age of 15, while others require students to study a wide range of subjects until they leave school. What are the benefits of each system? Which is better?" IELTS WRITING TASK 2 (kèm bài sửa HS đạt 6.5), IELTS TUTOR cũng cung cấp Dịch + giải thích transcript "Wildlife in city gardens" IELTS LISTENING SECTION 4.
I. Kiến thức liên quan
II. Đề bài & Audio Luyện đề: "Wildlife in city gardens" IELTS LISTENING SECTION 4
IELTS TUTOR hướng dẫn Luyện đề: Wildlife in city gardens IELTS LISTENING SECTION 4
III. Dịch + giải thích transcript "Wildlife in city gardens" IELTS LISTENING SECTION 4
Good morning. Today I'd like to present the findings of our Year 2 project on wildlife found in gardens throughout our city. I'll start by saying something about the background to the project, then talk a little bit about our research techniques, and then indicate some of our interim findings.
IELTS TUTOR dịch: Chào buổi sáng. Hôm nay tôi muốn trình bày những phát hiện của dự án Năm 2 của chúng tôi về động vật hoang dã được tìm thấy trong các khu vườn trên khắp thành phố của chúng tôi. Tôi sẽ bắt đầu bằng cách nói đôi điều về nền tảng của dự án, sau đó nói một chút về các kỹ thuật nghiên cứu của chúng tôi và sau đó chỉ ra một số phát hiện tạm thời của chúng tôi.
IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:
- Cách dùng động từ"present"tiếng anh
- Cách dùng danh từ"finding"tiếng anh
- Cách dùng từ"project" tiếng anh
- wildlife: động vật hoang dã
- Cách dùng từ "throughout" tiếng anh
- Cách dùng danh từ"background"tiếng anh
- Phân biệt A FEW / FEW và A LITTLE / LITTLE
- Cách dùng "RESEARCH" như Noun & Verb tiếng anh
- technique: chuyên môn, nghiên cứu
- Cách dùng động từ "indicate" tiếng anh
- interim (adj) sự tạm thời
First of all, how did we choose our topic? Well, there are four of us in the group and one day while we were discussing a possible focus, two of the group mentioned that they had seen yet more sparrow-hawks - one of Britain's most interesting birds of prey - in their own city centre gardens and wondered why they were turning up in these gardens in great numbers. We were all very engaged by the idea of why wild animals would choose to inhabit a city garden. Why is it so popular with wildlife when the countryside itself is becoming less so?
IELTS TUTOR dịch: Trước hết, làm thế nào chúng tôi chọn chủ đề của chúng tôi? Chà, có bốn người chúng tôi trong nhóm và một ngày nọ, khi chúng tôi đang thảo luận về một trọng tâm khả thi, hai người trong nhóm nói rằng họ đã nhìn thấy chim ưng - một trong những loài chim săn mồi thú vị nhất của Anh - ở trung tâm thành phố của họ những khu vườn và tự hỏi tại sao chúng lại xuất hiện trong những khu vườn này với số lượng lớn. Tất cả chúng tôi đều rất hứng thú với ý tưởng về lý do tại sao các loài động vật hoang dã lại chọn sinh sống trong một khu vườn thành phố. Tại sao nó rất phổ biến với động vật hoang dã khi vùng nông thôn đang trở nên ít hơn như vậy?
IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:
- Cách dùng động từ "choose" tiếng anh
- Cách dùng động từ "discuss" tiếng anh
- Cách dùng tính từ "POSSIBLE" tiếng anh
- mention (v) đề cập
- sparrow-hawk: chim ưng
- Paraphrase "interesting"(Diễn đạt "thú vị" tiếng anh)
- Cách dùng động từ"wonder"tiếng anh
- Giải thích phrasal verb: turn up
- Cách dùng động từ "engage" tiếng anh
- Cách dùng động từ "inhabit" tiếng anh
- Cách dùng tính từ"popular"tiếng anh
- widlife: động vật hoang dã
- countryside (n) nông thôn >> IELTS TUTOR tổng hợp Từ vựng topic "countryside" IELTS
The first thing we did was to establish what proportion of the urban land is taken up by private gardens. We estimated that it was about one fifth, and this was endorsed by looking at large-scale usage maps in the town land survey office - 24% to be precise. Our own informal discussions with neighbours and friends led us to believe that many garden owners had interesting experiences to relate regarding wild animal sightings so we decided to survey garden owners from different areas of the city. Just over 100 of them completed a survey once every two weeks for twelve months - ticking off species they had seen from a pro forma list - and adding the names of any rarer ones.
IELTS TUTOR dịch: Điều đầu tiên chúng tôi làm là thiết lập tỷ lệ đất đô thị được sử dụng cho các khu vườn tư nhân. Chúng tôi ước tính rằng đó là khoảng một phần năm, và điều này đã được chứng thực bằng cách xem xét các bản đồ sử dụng quy mô lớn trong văn phòng khảo sát đất đai của thị trấn - chính xác là 24%. Các cuộc thảo luận không chính thức của chúng tôi với hàng xóm và bạn bè khiến chúng tôi tin rằng nhiều chủ vườn đã có những trải nghiệm thú vị liên quan đến việc nhìn thấy động vật hoang dã, vì vậy chúng tôi quyết định khảo sát các chủ vườn từ các khu vực khác nhau của thành phố. Chỉ hơn 100 người trong số họ đã hoàn thành một cuộc khảo sát hai tuần một lần trong mười hai tháng - đánh dấu vào những loài mà họ đã thấy từ danh sách chiếu lệ - và thêm tên của bất kỳ loài nào hiếm hơn.
IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:
- Cách dùng động từ"establish"tiếng anh
- Cách dùng danh từ "proportion" tiếng anh
- Cách dùng tính từ"urban"tiếng anh
- Cách dùng danh từ"land"tiếng anh
- Giải thích phrasal verb: take up
- private (adj) riêng tư
- Cách dùng động từ"estimate"tiếng anh
- Cách dùng động từ"Endorse"tiếng anh
- Cách dùng danh từ "usage" tiếng anh
- large-scale: quy mô lớn >> IELTS TUTOR giới thiệu Cách dùng danh từ"scale"tiếng anh
- Word form của "precise"
- informal: không chính thức
- discussion (n) cuộc thảo luận >> IELTS TUTOR giới thiệu Cách dùng động từ "discuss" tiếng anh
- Cách dùng động từ "lead" tiếng anh
- Phân biệt "experience" và "experiences" tiếng anh
- Cách dùng từ "relate" tiếng anh
- Diễn đạt "về mặt" (Paraphrase "regarding" tiếng anh)
- sighting: sự nhìn thấy
- tick off: đánh dấu
- Cách dùng từ "species" tiếng anh
- pro forma: chiếu lệ
- Cách dùng động từ"add "tiếng anh
- rare: hiếm
Meanwhile, we were doing our own observations in selected gardens throughout the city. We deliberately chose smaller ones because they were by far the most typical in the city. The whole point of the project was to look at the norm not the exception. Alongside this primary research on urban gardens, we were studying a lot of books about the decline of wild animals in the countryside and thinking of possible causes for this. So what did we find? Well, so much that I just won't have time to tell you about here. If you're interested in reading our more comprehensive findings, we've produced detailed graphic representations on the college web-site and of course any of the group would be happy to talk to you about them. Just email us. What we've decided to present today is information about just three species - because we felt these gave a good indication of the processes at work in rural and urban settings as a whole.
IELTS TUTOR dịch: Trong khi đó, chúng tôi đang thực hiện các quan sát của riêng mình tại các khu vườn được chọn trên toàn thành phố. Chúng tôi cố tình chọn những cái nhỏ hơn vì cho đến nay chúng là tiêu biểu nhất trong thành phố. Toàn bộ quan điểm của dự án là nhìn vào chuẩn mực chứ không phải ngoại lệ. Cùng với nghiên cứu sơ bộ về vườn đô thị này, chúng tôi đã nghiên cứu rất nhiều sách về sự suy giảm của các loài động vật hoang dã ở nông thôn và suy nghĩ về những nguyên nhân có thể xảy ra cho việc này. Vậy, những gì chúng tôi đã tìm thấy là gì? Chà, nhiều đến nỗi tôi sẽ không có thời gian để kể cho bạn nghe ở đây. Nếu bạn muốn đọc những phát hiện toàn diện hơn của chúng tôi, chúng tôi đã tạo ra các biểu diễn đồ họa chi tiết trên trang web của trường đại học và tất nhiên là bất kỳ ai trong nhóm sẽ rất vui khi được nói chuyện với bạn về chúng. Chỉ cần gửi email cho chúng tôi. Những gì chúng tôi quyết định trình bày hôm nay là thông tin về ba loài - bởi vì chúng tôi cảm thấy những loài này đưa ra một dấu hiệu tốt về các quá trình hoạt động ở các vùng nông thôn và thành thị nói chung.
IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:
- Cách dùng "meanwhile" tiếng anh
- Cách dùng danh từ"observation"tiếng anh
- select (v) chọn
- Cách dùng & Word form của "deliberate"
- Cách dùng BY FAR trong so sánh nhất
- Cách dùng từ "whole" tiếng anh
- Cách dùng từ "norm" tiếng anh
- Cách dùng danh từ"exception"tiếng anh
- Cách dùng alongside tiếng anh
- Cách dùng "RESEARCH" như Noun & Verb tiếng anh
- Word form của từ "decline" tiếng anh
- Cách dùng danh từ "cause" tiếng anh
- comprehensive: toàn diện
- Cách dùng từ "detail" & "detailed" tiếng anh
- graphic: đồ họa
- Word form, Antonym & Paraphrase"represent"trong tiếng anh
- Cách dùng động từ"present"tiếng anh
- Cách dùng từ "species" tiếng anh
- Word form, Collocation, Paraphrase, Antonym"indication"
- process (n) quy trình
- Cách dùng tính từ"urban"tiếng anh
- Cách dùng danh từ"setting"tiếng anh
- Cách dùng "As a whole" tiếng anh
The first species to generate a lot of interesting information was frogs. And there was a clear pattern here - they proliferate where there is suitable water. Garden ponds are on the increase, rural ponds are disappearing, leading to massive migration to the towns. Hedgehogs are also finding it easier to live in urban areas - this time because their predators are not finding it quite so attractive to leave their rural environment, so hedgehogs have a better survival rate in cities. We had lots of sightings, so all in all we had no difficulties with our efforts to count their numbers precisely. Our final species is the finest of bird singers, the song thrush. On the decline in the countryside, they are experiencing a resurgence in urban gardens because these days gardeners are buying lots of different plants which means there's an extensive range of seeds around, which is what they feed on.
IELTS TUTOR dịch: Loài đầu tiên tạo ra nhiều thông tin thú vị là ếch. Và có một mô hình rõ ràng ở đây - chúng sinh sôi nảy nở ở nơi có nguồn nước thích hợp. Ao vườn ngày càng nhiều, ao đầm nông thôn đang biến mất dẫn đến tình trạng di cư ồ ạt ra thành thị. Nhím cũng cảm thấy dễ sống hơn ở các khu vực thành thị - lần này là do những kẻ săn mồi của chúng không thấy việc rời khỏi môi trường nông thôn của chúng quá hấp dẫn, vì vậy nhím có tỷ lệ sống sót cao hơn ở các thành phố. Chúng tôi đã nhìn thấy rất nhiều, vì vậy nhìn chung chúng tôi không gặp khó khăn gì trong nỗ lực đếm số lượng của chúng một cách chính xác. Loài cuối cùng là loài chim biết hót hay nhất, chim hét nhạc. Trong tình trạng suy giảm ở vùng nông thôn, chúng đang hồi sinh trong các khu vườn đô thị vì ngày nay những người làm vườn đang mua rất nhiều loại cây khác nhau, điều đó có nghĩa là có rất nhiều loại hạt giống xung quanh, là những gì chúng ăn vào.
IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:
- Cách dùng từ "generate" tiếng anh
- frog: con ếch
- Cách dùng danh từ"pattern"tiếng anh
- proliferate (v) sinh sôi
- Cách dùng tính từ"suitable"tiếng anh
- Cách dùng động từ "disappear" tiếng anh
- Giải thích phrasal verb: lead to sth
- Word form "migration" tiếng anh
- Hedgehog: con nhím
- predator: kẻ săn mồi
- Cách dùng tính từ"attractive"tiếng anh
- Cách dùng từ "environment" tiếng anh
- Word form "survival" tiếng anh
- Cách dùng danh từ "rate" tiếng anh
- sighting: sự nhìn thấy
- Cách dùng từ "effort" tiếng anh
- Word form của "precise"
- fine: hay, tốt
- thrush: hét
- Cách dùng động từ "experience" tiếng anh
- Word form của từ "surge"
- extensive (adj) rộng rãi
- seed (n) hạt giống
- Giải thích phrasal verb: feed on
Another factor is the provision of nesting places - which is actually better in gardens than the countryside. Hard to believe it, but it's true. Incidentally, we discovered that a massive new survey on song thrushes is about to be launched, so you should keep an eye open for that.
Now, I'd be happy to answer any questions you may have...
IELTS TUTOR dịch: Một yếu tố khác là việc cung cấp nơi làm tổ - thực tế ở vườn tốt hơn ở nông thôn. Thật khó tin, nhưng đó là sự thật. Tình cờ, chúng tôi phát hiện ra rằng một cuộc khảo sát lớn mới về các bài hát hay sắp được khởi chạy, vì vậy bạn nên chú ý đến điều đó.
Bây giờ, tôi rất sẵn lòng trả lời bất kỳ câu hỏi nào mà bạn có thể có...
IELTS TUTOR lưu ý cách dùng các từ mới:
- Cách dùng danh từ"factor"tiếng anh
- Word form, Paraphrase (đồng nghĩa), Antonym (trái nghĩa)của từ "provision" tiếng anh
- Cách dùng danh từ"nest"tiếng anh
- Word form, Paraphrase (đồng nghĩa), Antonym (trái nghĩa)của"incidentally"trong tiếng anh
- Cách dùng động từ"discover"tiếng anh
- Word form, Paraphrase, Antonym "massive"trong tiếng anh
- launch: ra mắt, khởi chạy
Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0 - Đảm bảo đầu ra - Thi không đạt, học lại FREE
>> IELTS Intensive Writing - Sửa bài chi tiết
>> Thành tích học sinh IELTS TUTOR với hàng ngàn feedback được cập nhật hàng ngày